danh từ
tính chất bừa, tính chất ẩu
sự ngẫu nhiên
/ˈrændəmnəs//ˈrændəmnəs/Từ "randomness" có nguồn gốc từ giữa thế kỷ 16 từ cụm từ tiếng Latin "random" có nghĩa là "blown" hoặc "rải rác" và hậu tố "-ness". Ban đầu, thuật ngữ này ám chỉ sự phân tán hoặc lan rộng của mọi thứ theo cách không đều hoặc không thể đoán trước. Vào thế kỷ 17, từ "random" cũng có nghĩa là được thực hiện hoặc lựa chọn mà không có kế hoạch hoặc chỉ dẫn. Danh từ "randomness" xuất hiện như một mô tả về phẩm chất hoặc tính chất này. Ngày nay, thuật ngữ này được sử dụng trong nhiều bối cảnh khác nhau, bao gồm vật lý, toán học và cuộc sống hàng ngày, để mô tả các sự kiện hoặc kết quả không có mô hình hoặc nguyên nhân có thể dự đoán được.
danh từ
tính chất bừa, tính chất ẩu
Kết quả xổ số có tính ngẫu nhiên, khiến việc dự đoán ai sẽ thắng là điều không thể.
Thời tiết tuần này là một ví dụ hoàn hảo về sự bất ngờ không thể đoán trước.
Những chiếc cúc áo trên chiếc áo sơ mi mới của tôi dường như được sắp xếp một cách không theo quy luật và ngẫu nhiên.
Thật đáng kinh ngạc khi sự biến động của thị trường chứng khoán lại chịu ảnh hưởng lớn bởi tính ngẫu nhiên.
Giao thông qua thành phố dường như không theo một khuôn mẫu hay sự ngẫu nhiên nào cả.
Hình dạng và kích thước của những bông tuyết là biểu hiện tuyệt đẹp của quy luật ngẫu nhiên trong tự nhiên.
Bắt đầu học lập trình có nghĩa là phải cạnh tranh với các mô hình ngẫu nhiên thất thường.
Một số giả thuyết trong vật lý lý thuyết dự đoán một cấu trúc ngẫu nhiên nội tại mà người ta không biết liệu nó có tồn tại hay không.
Khi nghiên cứu vật lý, tính ngẫu nhiên có vẻ như không có nguyên nhân hay tác động rõ ràng, nhưng thực tế là có.
Sự lựa chọn mà một con kiến quyết định đưa ra có thể là không thể đoán trước và ngẫu nhiên, hoặc nó tuân theo một dự đoán gần như quá đáng ngờ, điều này vẫn khiến nó trở thành sự thừa nhận đối với sự đa dạng trong các khả năng ẩn dưới lớp vỏ ngẫu nhiên giả tạo.