danh từ
vôi sống
danh từ
vôi sống
vôi sống
/ˈkwɪklaɪm//ˈkwɪklaɪm/Thuật ngữ "quicklime" xuất phát từ tác dụng của nó khi lần đầu tiên ngậm nước. Chất này, còn được gọi là canxi oxit, có khả năng hấp thụ độ ẩm nhanh chóng và do đó tạo ra phản ứng hóa học dẫn đến sự hình thành canxi hydroxit hoặc vôi tôi. Phản ứng này tạo ra rất nhiều nhiệt, khiến vôi sống có vẻ như "quick" hoặc "alive" khi kết hợp với nước. Thuật ngữ "quicklime" được những người nói tiếng Anh đầu tiên chứng kiến và đặt tên mô tả cho phản ứng nhanh này. Tên tiếng Latin của canxi oxit, "calx", là một nguồn gốc từ nguyên có thể khác của từ "vôi". Theo thời gian, ý nghĩa của "quick" liên quan đến vôi sống đã thay đổi và hiện có nghĩa ngược lại (phản ứng chậm) trong bối cảnh vữa và xi măng đã trải qua quá trình xử lý bổ sung để làm chậm quá trình ngậm nước.
danh từ
vôi sống
danh từ
vôi sống
Công nhân sử dụng vôi sống để lót nền móng của tòa nhà trước khi đổ bê tông.
Người nông dân bón vôi sống vào đất để trung hòa độ chua và làm cho đất màu mỡ hơn.
Đội thi công đã thêm vôi sống vào hỗn hợp xi măng để đẩy nhanh quá trình đông cứng và tiết kiệm thời gian.
Người thợ xây rắc vôi sống lên mái nhà để ngăn ngừa rêu và tảo phát triển.
Người thợ trát tường trộn vôi sống với cát và nước để tạo ra hỗn hợp vữa mịn và chắc cho tường.
Người đam mê tự làm đã thêm vôi sống vào hồ bơi để tiêu diệt vi khuẩn và ngăn ngừa sự phát triển của tảo.
Nhà hóa học đã tạo ra phản ứng hóa học bằng cách thêm nước vào vôi sống, được gọi là tôi vôi, để tạo ra canxi hiđroxit.
Đầu bếp sử dụng vôi sống hoặc vôi ngâm để bảo quản chanh trước khi sử dụng chúng trong món ăn truyền thống của Mexico.
Mỏ đá khai thác vôi sống từ đá vôi thông qua một quá trình gọi là nung.
Học sinh trộn vôi sống với nước để viết tên mình lên bàn thí nghiệm bằng vữa vôi.