tính từ
không trọn ngày công
part-time worker: công nhân nửa thất nghiệp
bán thời gian
/ˌpɑːtˈtʌɪm/Từ "part-time" xuất hiện vào cuối thế kỷ 19, lấy cảm hứng từ thuật ngữ "toàn thời gian" hiện có. Thuật ngữ này mô tả công việc hoặc hoạt động được thực hiện trong một phần nhỏ thời gian chuẩn, thường ít hơn số giờ làm việc toàn thời gian thông thường. Mặc dù nguồn gốc chính xác vẫn chưa rõ ràng, nhưng thuật ngữ này có thể xuất hiện khi công nghiệp hóa và công việc nhà máy trở nên phổ biến hơn, tạo ra nhu cầu phân biệt giữa việc làm toàn thời gian và việc làm ít hơn toàn thời gian.
tính từ
không trọn ngày công
part-time worker: công nhân nửa thất nghiệp
Cô ấy làm việc bán thời gian như một bồi bàn để kiếm thêm thu nhập.
Sinh viên đại học làm việc bán thời gian tại một hiệu sách địa phương trong năm học.
Bố tôi đã nghỉ hưu và hiện làm việc bán thời gian với vai trò là cố vấn cho công ty cũ của ông.
Nhân viên lễ tân bán thời gian đến văn phòng lúc sáng và rời đi lúc 3 giờ chiều.
Sau khi nghỉ hưu, người đàn ông lớn tuổi này quyết định làm việc bán thời gian để dạy trẻ em chơi quần vợt.
Nhân viên pha chế bán thời gian thích gặp gỡ mọi người mới trong khi làm việc tại quán cà phê.
Vào mùa hè, một học sinh trung học làm việc bán thời gian tại một cửa hàng kem nổi tiếng trong thị trấn.
Nhà thiết kế đồ họa bán thời gian xử lý nhiều dự án tự do khác nhau trong khi vẫn tận hưởng sự linh hoạt khi làm việc tại nhà.
Nhân viên kho bán thời gian sẽ hỗ trợ đóng gói và xếp hàng vào các đơn hàng không thể hoàn thành trong giờ làm việc thông thường.
Chuyên gia chăm sóc sức khỏe bán thời gian này làm việc vào ban đêm và cuối tuần ngoài công việc ban ngày tại bệnh viện.