tính từ
(thuộc) ý niệm, (thuộc) khái niệm; tư biện
tưởng tượng (vật)
hay mơ tưởng hão, ảo tưởng (người)
nổi tiếng
/ˈnəʊʃənl//ˈnəʊʃənl/Từ "notional" có nguồn gốc từ giữa thế kỷ 16, bắt nguồn từ tiếng Latin "notionalis," có nghĩa là "thuộc về hoặc liên quan đến các nốt nhạc hoặc các nốt nhạc đã ghi". Vào thời điểm đó, "notes" không chỉ đề cập đến các ký hiệu âm nhạc mà còn đề cập đến các ghi chú giải thích ngắn gọn hoặc tóm tắt được tạo ra để hỗ trợ việc học và hiểu một chủ đề. Theo thời gian, ý nghĩa của "notional" đã phát triển để bao hàm các ý tưởng và khái niệm trừu tượng hoặc lý thuyết, trái ngược với hữu hình hoặc thực tế. Vào thế kỷ 18, "notional" bắt đầu biểu thị một thứ gì đó chỉ tồn tại trong tâm trí hoặc ở trạng thái lý tưởng hoặc giả định, trái ngược với thứ gì đó tồn tại như một thực tế vật lý. Ngày nay, thuật ngữ "notional" thường được sử dụng để mô tả các lý thuyết, nguyên tắc và khái niệm chưa được hiện thực hóa hoặc hiểu đầy đủ. Nó thường được sử dụng liên quan đến các khái niệm tài chính, kinh tế hoặc toán học mang tính chất giả thuyết hoặc lý thuyết, chẳng hạn như nguyên tắc danh nghĩa trong tài chính hoặc lãi suất danh nghĩa trong kinh tế. Từ "notional" tiếp tục phát triển và thích nghi, phản ánh bối cảnh xã hội, kinh tế và trí tuệ đang thay đổi.
tính từ
(thuộc) ý niệm, (thuộc) khái niệm; tư biện
tưởng tượng (vật)
hay mơ tưởng hão, ảo tưởng (người)
Địa chỉ dự kiến do khách hàng cung cấp không chính xác và chúng tôi không thể giao hàng.
Mức lương danh nghĩa của cô ấy dựa trên thang lương của công việc trước đây chứ không phải vị trí hiện tại.
Ban quản lý đã đặt ra thời hạn dự kiến cho dự án, nhưng do những tình huống bất ngờ nên thời hạn đó đã phải thay đổi.
Chi phí ước tính của tôi cho chuyến đi thấp hơn chi phí thực tế phải bỏ ra.
Giá trị thị trường danh nghĩa của cổ phiếu công ty cao hơn giá trị thị trường thực tế do đầu cơ.
Lãi suất danh nghĩa của khoản vay cao hơn lãi suất thực tế mà ngân hàng tính.
Lý thuyết lãi suất danh nghĩa cho rằng người cho vay đặt ra lãi suất dựa trên lãi suất hư cấu hoặc danh nghĩa, khác với lãi suất thực tế hoặc lãi suất thị trường.
Thuế thu nhập danh nghĩa của ông thấp hơn thuế thu nhập thực tế mà ông phải trả.
Các khoản lỗ danh nghĩa mà nhà đầu tư phải chịu không thể bù trừ với các khoản lãi thực tế kiếm được trong cùng năm.
Lợi nhuận danh nghĩa mà công ty yêu cầu thấp hơn lợi nhuận thực tế thu được do khấu hao và các chi phí khác.