danh từ
điệu nhảy giống rumba
đồ đạc
/ˈmæmbəʊ//ˈmæmbəʊ/Nguồn gốc của từ "mambo" bắt nguồn từ nền văn hóa châu Phi và Caribe. Ở dạng ban đầu, "mambo" là một thuật ngữ Bantu, thường được sử dụng ở khu vực Congo của châu Phi, có nghĩa là "lời nói lầm bầm" hoặc "lời cầu nguyện tụng niệm". Trong thời kỳ thuộc địa, nô lệ châu Phi đã mang thuật ngữ này theo họ đến vùng Caribe, nơi nó phát triển để diễn đạt nhiều ý nghĩa khác nhau. Ở Cuba, "mambo" đã dùng để chỉ một loại nghi lễ tôn giáo của người Cuba gốc Phi, trong đó các truyền thống châu Phi và Công giáo đã hòa trộn. Từ này sau đó cũng gắn liền với âm nhạc và điệu nhảy có nhịp điệu, và do đó trở thành một yếu tố chính trong bối cảnh âm nhạc Latin. Vào những năm 1930 và 1940, thuật ngữ "mambo" bắt nguồn từ một thuật ngữ được sử dụng để mô tả một phong cách âm nhạc Cuba gọi là "son", có nhịp độ nhanh và nhiều nhịp điệu phức tạp. Mặc dù thuật ngữ "son" vẫn phổ biến ở Cuba, "mambo" đã trở thành thuật ngữ phổ biến hơn trong cộng đồng người Mỹ gốc La-tinh tại Hoa Kỳ trong thời kỳ nhạc mambo xuất hiện vào những năm 1940 và 1950. Sự lan rộng của nhạc mambo tại Hoa Kỳ. Đỉnh cao là cơn sốt nhảy, được gọi là cơn sốt mambo. Vào cuối những năm 1940 và 1950, nhạc và điệu nhảy mambo thống trị cộng đồng người Mỹ gốc La-tinh tại các thành phố lớn như New York, khi các ban nhạc như Tito Puente, Machito và Perez Prado đưa âm thanh mambo đến với khán giả chính thống. Ngày nay, thuật ngữ "mambo" vẫn gắn liền với nhạc và điệu nhảy La-tinh, mặc dù nó đã đa dạng hóa ứng dụng của mình để bao gồm các thể loại khác như nhạc jazz và nhạc rock. Trong khi nguồn gốc của từ "mambo" có thể bắt nguồn từ nền văn hóa châu Phi và Caribe, thì cách sử dụng hiện đại của nó đã vượt qua ranh giới địa lý và trở thành một phần không thể thiếu của bối cảnh văn hóa toàn cầu.
danh từ
điệu nhảy giống rumba
a lively Latin American dance
một điệu nhảy Mỹ Latinh sôi động
a female voodoo priest
một nữ tu sĩ voodoo