danh từ
đồng cỏ, bãi cỏ
đồng cỏ
/ˈɡrɑːslænd//ˈɡræslænd/Từ "grassland" là sự kết hợp của hai từ: "grass" và "land". "Grass" bắt nguồn từ tiếng Anh cổ "græs", có thể bắt nguồn từ tiếng Đức nguyên thủy *gras. "Land" bắt nguồn từ tiếng Anh cổ "land", phát triển từ tiếng Đức nguyên thủy *landą. Bản thân thuật ngữ "grassland" có thể xuất hiện vào cuối thời Trung cổ hoặc đầu thời kỳ tiếng Anh hiện đại, khi mọi người bắt đầu mô tả các khu vực có nhiều cỏ với tính cụ thể hơn. Nó phản ánh bản chất mô tả đơn giản của từ này, kết hợp thảm thực vật chiếm ưu thế với khu vực địa lý.
danh từ
đồng cỏ, bãi cỏ
Đồng cỏ rộng lớn trải dài tít tắp đến tận chân trời, rải rác những đàn bò rừng bizon và chó thảo nguyên.
Trong quần xã đồng cỏ này, các loài hoa dại như hoa cọ Ấn Độ và hoa nón tạo thêm những mảng màu cho biển xanh.
Ánh nắng mặt trời chiếu rọi xuống đồng cỏ, khiến những cánh đồng lấp lánh như biển vàng và đồng.
Tiếng gió hú làm xào xạc những ngọn cỏ, tạo nên âm thanh du dương trong bầu không khí yên tĩnh của đồng cỏ.
Những người nông dân ở vùng đồng cỏ này sử dụng động vật ăn cỏ để quản lý đất đai và ngăn ngừa cháy rừng, vì việc gia súc giẫm đạp và ăn cỏ làm giảm nguy cơ cháy rừng lan rộng.
Đàn bò rừng bizon trên đồng cỏ này tụ tập quanh các hố nước, và tiếng rống trầm ấm của chúng tạo nên âm điệu u sầu cho bầu không khí yên bình.
Vào sáng sớm, đàn kền kền bay vòng tròn trên bầu trời, mở đầu cho một cuộc săn thú trên đồng cỏ bên dưới.
Màu sắc của bình minh và hoàng hôn tạo nên vẻ huyền bí cho môi trường đồng cỏ, trong khi ánh sáng tạo ra bầu không khí siêu thực.
Đồng cỏ là nơi trú ngụ của nhiều loài động vật hoang dã đa dạng, bao gồm cả đàn linh dương sừng nhánh và động vật Tao có lỗ mũi trên cổ, thường xuất hiện trên các cồn cỏ khi đi bộ.
Các nhà khoa học đã phát hiện ra rằng mặc dù cằn cỗi, đồng cỏ vẫn chứa một lượng lớn carbon, có thể chống lại hiện tượng nóng lên toàn cầu thông qua quá trình cô lập carbon.