danh từ
tổ tiên
Cha
/ˈfɔːfɑːðə(r)//ˈfɔːrfɑːðər/Từ "forefather" là sự kết hợp của hai từ tiếng Anh cổ: "for" nghĩa là "before" và "fæder" nghĩa là "father". Nghĩa đen của nó là "cha trước". Thuật ngữ này phát triển từ khái niệm dòng dõi và tổ tiên, biểu thị tổ tiên nam, thường là một nhân vật nổi bật hoặc có ảnh hưởng, người đã đến trước người nói hoặc chủ thể đang nói đến. Theo thời gian, nó mở rộng để bao gồm tất cả tổ tiên, cả nam và nữ.
danh từ
tổ tiên
Tổ tiên của John đã di cư đến Mỹ để tìm kiếm cuộc sống tốt đẹp hơn cách đây hơn một thế kỷ.
Là thành viên đáng tự hào của một gia đình giàu có và có ảnh hưởng, Sophie có thể truy nguyên dòng dõi tổ tiên của mình từ các hiệp sĩ quý tộc và thương gia giàu có.
Cây sồi cổ thụ trong khu điền trang của gia đình đã là một địa điểm linh thiêng qua nhiều thế hệ, được truyền từ đời cha ông này sang đời cha ông khác.
Vào ngày giỗ tổ, Adam đã tưởng nhớ đến tổ tiên bằng cách đến thăm mộ họ và đọc Kinh thánh của gia đình.
Các bản sao vũ khí và áo giáp từ những trận chiến lừng lẫy của tổ tiên ông được trưng bày một cách đầy tự hào trong lâu đài của gia đình, như một lời nhắc nhở về di sản phong phú của họ.
Là người thừa kế một điền trang rộng lớn và một khối tài sản khổng lồ, Elizabeth có được thành công này là nhờ những người tổ tiên dũng cảm đã vượt qua nghịch cảnh và làm việc chăm chỉ qua nhiều thế hệ.
Nhiều công thức nấu ăn truyền thống trong sách dạy nấu ăn của gia đình được truyền từ đời này sang đời khác, là tàn tích của một di sản văn hóa phong phú.
Khi thừa hưởng chiếc đồng hồ của tổ tiên, Jacob cảm thấy như mình đang cầm một cổ vật thiêng liêng, được truyền qua nhiều thế hệ như một ngọn đuốc.
Tấm thảm trang trí tinh xảo và khéo léo trên các bức tường của lâu đài gia đình lần đầu tiên được dệt bởi chính bàn tay của tổ tiên từ nhiều thế kỷ trước.
Từ những câu chuyện của tổ tiên, Marcus đã học được rằng lòng dũng cảm, sự chính trực và sự tôn trọng là những giá trị thiết yếu trong cuộc sống, những giá trị mà ông luôn coi trọng.