Định nghĩa của từ exponent

exponentnoun

số mũ

/ɪkˈspəʊnənt//ɪkˈspəʊnənt/

Từ "exponent" có nguồn gốc từ tiếng Latin và đã phát triển theo thời gian để có nhiều nghĩa. Từ tiếng Latin "exponere" có nghĩa là "đưa ra" hoặc "hiển thị ra", và lần đầu tiên được sử dụng vào thế kỷ 14 để chỉ "một người hoặc vật thể hiện hoặc thể hiện một cái gì đó". Vào thế kỷ 16, thuật ngữ này được sử dụng trong toán học để chỉ một đại lượng được dùng để chỉ lũy thừa mà một số cơ số được nâng lên, chẳng hạn như trong biểu thức "2 mũ 3" hoặc "2^3". Cách sử dụng từ này này bắt nguồn từ ý tưởng rằng số mũ "hiển thị ra" hoặc "represents" lũy thừa mà số cơ số được nâng lên. Theo thời gian, thuật ngữ "exponent" đã được sử dụng rộng rãi hơn trong toán học và khoa học để chỉ bất kỳ đại lượng nào biểu thị lũy thừa hoặc đại lượng được nâng lên.

Tóm Tắt

type danh từ

meaningngười trình bày, người dẫn giải, người giải thích (một luận điểm...); điều trình bày, điều dẫn giải, điều giải thích

meaningngười biểu diễn (nhạc...)

meaningngười tiêu biểu, vật tiêu biểu

typeDefault

meaning(Tech) số mũ, lũy thừa, chỉ số; chỉ tiêu

namespace

a person who supports an idea, theory, etc. and persuades others that it is good

người ủng hộ một ý tưởng, lý thuyết, v.v. và thuyết phục người khác rằng điều đó là tốt

Ví dụ:
  • She was a leading exponent of free trade during her political career.

    Bà là người đi đầu trong việc ủng hộ thương mại tự do trong sự nghiệp chính trị của mình.

  • Huxley was an exponent of Darwin’s theory of evolution.

    Huxley là người đề cao thuyết tiến hóa của Darwin.

Từ, cụm từ liên quan

a person who is able to perform a particular activity with skill

một người có thể thực hiện một hoạt động cụ thể với kỹ năng

Ví dụ:
  • the most famous exponent of the art of mime

    người biểu diễn nổi tiếng nhất của nghệ thuật kịch câm

  • a leading exponent of the Japanese flute

    một nghệ sĩ hàng đầu của sáo Nhật Bản

a raised figure or symbol that shows how many times a quantity must be multiplied by itself, for example the figure 4 in a4

một hình hoặc ký hiệu nổi lên cho biết số lượng phải được nhân với chính nó bao nhiêu lần, ví dụ như hình 4 trong a4