tính từ
(toán học) (thuộc) số mũ, theo luật số mũ
exponential curve: đường số mũ
exponential distribution: sự phân phối theo luật số mũ
Default
(Tech) thuộc số mũ
theo cấp số nhân
/ˌekspəˈnenʃl//ˌekspəˈnenʃl/Từ "exponential" có nguồn gốc từ tiếng Latin "exponere", có nghĩa là "đưa ra" hoặc "phơi bày". Trong toán học, thuật ngữ "exponential" lần đầu tiên được sử dụng vào thế kỷ 17 để mô tả một hàm tăng hoặc giảm theo một hệ số hằng số cho mỗi đơn vị thời gian hoặc độ lớn. Khái niệm này được phát triển bởi nhà toán học người Pháp René Descartes và sau đó được phổ biến bởi Sir Isaac Newton. Thuật ngữ "exponential" trở nên quan trọng hơn nữa với công trình của nhà toán học người Ý thế kỷ 18 Leonhard Euler, người đã giới thiệu ký hiệu "e" cho cơ sở của logarit tự nhiên. Công trình của Euler về các hàm mũ và logarit đã giúp thiết lập thuật ngữ này như một khái niệm cơ bản trong toán học, đặc biệt là trong lĩnh vực phép tính và lý thuyết xác suất. Kể từ đó, thuật ngữ "exponential" đã được sử dụng rộng rãi trong các lĩnh vực khoa học, công nghệ, kỹ thuật và toán học (STEM), thường để mô tả sự tăng trưởng, suy thoái hoặc các thay đổi nhanh chóng khác theo mô hình hàm mũ.
tính từ
(toán học) (thuộc) số mũ, theo luật số mũ
exponential curve: đường số mũ
exponential distribution: sự phân phối theo luật số mũ
Default
(Tech) thuộc số mũ
of or shown by an exponent
của hoặc được hiển thị bằng số mũ
2 4 là một biểu thức mũ.
một đường cong/hàm số mũ
Doanh thu của công ty đã tăng theo cấp số nhân trong vài năm qua, với tốc độ tăng trưởng kép hàng năm là hơn 30%.
Số lượng người dùng điện thoại thông minh đang tăng theo cấp số nhân, dự kiến sẽ có hơn 3 tỷ người sử dụng điện thoại thông minh vào năm 2020.
Số lượng của một số loài động vật đã giảm theo cấp số nhân do mất môi trường sống và ô nhiễm.
becoming faster and faster
trở nên nhanh hơn và nhanh hơn
sự tăng trưởng/tăng theo cấp số nhân