danh từ
sự leo thang (chiến tranh)
bước leo thang (trong chiến tranh...)
leo thang
/ˌeskəˈleɪʃn//ˌeskəˈleɪʃn/"Escalation" bắt nguồn từ tiếng Ý "scala," có nghĩa là "ladder" hoặc "cầu thang". Từ này được đưa vào tiếng Anh vào thế kỷ 16, ban đầu ám chỉ hành động leo thang. Theo thời gian, nó mang ý nghĩa ẩn dụ, biểu thị sự gia tăng hoặc cường độ dần dần của một cái gì đó, giống như việc leo thang liên quan đến sự tiến triển từng bước lên các cấp độ cao hơn. Cách sử dụng hiện đại của "escalation" trong bối cảnh xung đột hoặc căng thẳng xuất hiện vào cuối thế kỷ 19, phản ánh bản chất leo thang của nhiều cuộc chiến tranh và tranh chấp.
danh từ
sự leo thang (chiến tranh)
bước leo thang (trong chiến tranh...)
Căng thẳng giữa hai nước đã dẫn đến leo thang căng thẳng ngoại giao, khi mỗi bên đưa ra những tuyên bố ngày càng hung hăng.
Tranh chấp về quyền sử dụng đất đã leo thang thành xung đột bạo lực, khi cả hai bên đều cáo buộc bên kia xâm phạm và gây hấn.
Khi giá hàng hóa tiếp tục tăng, tình trạng đầu cơ và biến động trên thị trường cũng gia tăng.
Sự lây lan của vi-rút đã khiến chính phủ phải tăng cường can thiệp, với các hạn chế về đi lại và tụ tập nơi công cộng trở nên nghiêm ngặt hơn.
Cuộc đấu khẩu trực tuyến giữa hai người có sức ảnh hưởng đã leo thang thành tranh chấp pháp lý khi một người cáo buộc người kia vi phạm quyền sở hữu trí tuệ.
Giá cổ phiếu của công ty đã tăng mạnh sau thông báo về một vụ sáp nhập lớn.
Tác động của biến đổi khí hậu đang dẫn đến sự gia tăng các thảm họa thiên nhiên, với những cơn bão, hỏa hoạn và hạn hán thường xuyên và dữ dội hơn.
Sự gia tăng lượng khí thải carbon đã dẫn đến sự gia tăng tần suất và mức độ nghiêm trọng của các đợt nắng nóng và các hiện tượng thời tiết khắc nghiệt khác.
Việc thực hiện nhiệm vụ đã làm tăng mức độ rủi ro và nguy hiểm mà nhóm phải đối mặt hàng ngày.
Việc các nhà sản xuất sử dụng hóa chất độc hại đã leo thang đến mức gây ra mối nguy hại nghiêm trọng cho sức khỏe và môi trường.