danh từ
điều trở ngại, mặt hạn chế, mặt không thuận lợi
(thương nghiệp) số tiền thuế quan được trả lại, số tiền thuế quan được giảm (đối với hàng xuất)
(: from) sự khấu trừ, sự giảm
Hạn chế
/ˈdrɔːbæk//ˈdrɔːbæk/Từ "drawback" có nguồn gốc từ tiếng Anh cổ, bắt nguồn từ cụm từ "dragan bac", có nghĩa là "kéo lại". Ban đầu, nó ám chỉ hành động kéo một thứ gì đó lại hoặc thu lại nó. Theo thời gian, "drawback" đã phát triển để mô tả một bất lợi hoặc trở ngại, có thể là vì việc kéo một thứ gì đó lại thường tượng trưng cho sự mất mát hoặc trở ngại. Ý nghĩa hiện đại của "drawback" là hậu quả tiêu cực hoặc khía cạnh không mong muốn đã được củng cố vào thế kỷ 16.
danh từ
điều trở ngại, mặt hạn chế, mặt không thuận lợi
(thương nghiệp) số tiền thuế quan được trả lại, số tiền thuế quan được giảm (đối với hàng xuất)
(: from) sự khấu trừ, sự giảm
Nhược điểm của việc làm việc tại nhà là thiếu sự tương tác xã hội với đồng nghiệp.
Chi phí nhiên liệu cao là một bất lợi lớn đối với những người chủ yếu sử dụng ô tô làm phương tiện di chuyển.
Mặc dù đồng hồ thông minh có nhiều tính năng tiên tiến nhưng thời lượng pin ngắn lại là một nhược điểm đáng kể.
Nhược điểm của việc chỉ dựa vào thiết bị lưu trữ flash là dễ bị mất dữ liệu khi mất điện hoặc hỏng phần cứng.
Sử dụng chuột không dây có một nhược điểm là có thể phải thay thế thường xuyên do pin hết.
Việc không có đầu đọc thẻ SD tích hợp là một nhược điểm đáng chú ý đối với một chiếc máy tính xách tay hiện đại.
Nhược điểm của việc phát trực tuyến phim và chương trình truyền hình là phải luôn có kết nối internet ổn định và đáng tin cậy.
Việc sản phẩm được vận chuyển từ nước ngoài làm thời gian giao hàng lâu hơn và chi phí vận chuyển cao hơn, đây là những nhược điểm lớn.
Việc sử dụng bao bì dùng một lần cho sản phẩm tuy tiện lợi nhưng lại gây ra tác hại đáng kể đến môi trường.
Mặc dù sử dụng nĩa vệ sinh hơn khi ăn, nhưng nhược điểm là nó làm cho việc gắp những đồ nhỏ như nho hoặc anh đào trở nên khó khăn hơn.