tính từ
buồn nản, chán nản, chán ngán; thất vọng)
chán nản
/dɪˈdʒektɪd//dɪˈdʒektɪd/Từ "dejected" có nguồn gốc từ tiếng Latin "dejectus", có nghĩa là "bị ném xuống" hoặc "bị hạ bệ". Từ này phản ánh cảm giác chán nản hoặc buồn bã về mặt cảm xúc. Từ này lần đầu tiên được sử dụng trong tiếng Anh vào thế kỷ 16, ban đầu là một động từ có nghĩa là "làm cho chán nản" hoặc "làm cho chán nản". Dạng danh từ "dejection" xuất hiện ngay sau đó. Theo thời gian, "dejected" đã phát triển để mô tả trạng thái cảm thấy chán nản, nản lòng hoặc chán nản.
tính từ
buồn nản, chán nản, chán ngán; thất vọng)
Sau khi nhận được lá thư đáng thất vọng từ trường đại học, Sarah ngồi sụp xuống ghế, cảm thấy vô cùng chán nản.
Khi đội bóng đá thua trận vào phút cuối, các cầu thủ trông buồn bã khi lê bước rời khỏi sân.
Gương mặt của nam diễn viên tỏ ra lạnh lùng và chán nản khi rời khỏi buổi thử vai, không muốn thể hiện sự thất vọng của mình.
Sau một tuần làm việc vất vả, Emily không thể thoát khỏi cảm giác chán nản, ngay cả khi cô rời khỏi văn phòng.
Lòng sông khô cạn và bờ sông vắng tanh trông buồn bã dưới ánh mặt trời thiêu đốt, giống như những chú chim không thấy đâu cả.
Sự phản bội đột ngột của người bạn thân nhất khiến Anna cảm thấy chán nản và bị phản bội, tự hỏi liệu cô có bao giờ có thể tin tưởng người khác nữa không.
Thất bại trong cuộc bầu cử khiến các thành viên đảng đối lập chán nản và tuyệt vọng, cảm thấy như thể mọi nỗ lực của họ đều vô ích.
Tiếng mưa rơi lộp độp trên cửa sổ khiến Mary cảm thấy buồn bã khi cô ngồi một mình trong bóng tối, suy ngẫm về nỗi buồn của mình.
Việc cha mẹ ly hôn đã khiến Emma phải chịu đựng cảm giác chán nản trong suốt những năm tháng tuổi thiếu niên.
Tin tức về cái chết của tác giả nổi tiếng đã khiến giới văn học buồn bã, họ thương tiếc sự mất mát của một thần đồng thực sự.