tính từ
đau khổ, tuyệt vọng
bị bỏ rơi, trơ trọi, cô độc
đìu hiu, hoang vắng
hết hy vọng
/fəˈlɔːn//fərˈlɔːrn/Nguồn gốc của từ "forlorn" có thể bắt nguồn từ tiếng Anh trung đại, vào thế kỷ 14. Vào thời điểm đó, từ "forloren" được dùng để mô tả thứ gì đó đã bị mất, bị bỏ rơi hoặc không thể phục hồi. Nguồn gốc từ nguyên của "forlorn" là sự kết hợp của hai từ tiếng Anh cổ - "for" có nghĩa là "against" hoặc "from" và "hloren" có nghĩa là "mất" hoặc "làm mất". Cụm từ "forloren" lần đầu tiên được dùng để chỉ "miserable" hoặc "wretched" vào thế kỷ 16, như một phần mở rộng của nghĩa bị mất hoặc bị bỏ rơi. Thuật ngữ này cũng có thể liên quan đến khái niệm hy vọng hoặc thiếu hy vọng. Một vật hoặc người buồn thảm gợi lên hình ảnh tuyệt vọng, vô vọng và bị bỏ rơi. Trong văn học và thơ ca, từ này thường được dùng để mô tả những nhân vật đang trong trạng thái tuyệt vọng hoặc vô vọng, như trong câu thoại "Poor mute, forlorn, and unfriended!" của Shakespeare trong vở kịch Cymbeline của ông. Trong cách sử dụng hiện đại, "forlorn" vẫn được dùng để biểu thị cảm giác cô đơn, vô vọng hoặc bị bỏ rơi, như trong "the forlorn cry of a lost child in the night" hoặc "a forlorn figure standing in the rain". Ý nghĩa của từ này không thay đổi nhiều theo thời gian, vì nó vẫn truyền tải cảm giác buồn bã và tuyệt vọng.
tính từ
đau khổ, tuyệt vọng
bị bỏ rơi, trơ trọi, cô độc
đìu hiu, hoang vắng
appearing lonely and unhappy
tỏ ra cô đơn và bất hạnh
Trông cô ấy thật tuyệt vọng khi đứng đó dưới mưa.
Một vài du khách cô đơn chờ xe của họ.
not cared for and with no people in it
không được chăm sóc và không có người trong đó
Những ngôi nhà trống nhanh chóng khoác lên mình vẻ hoang tàn.
Ngôi nhà đứng trơ trọi và trống rỗng.
unlikely to succeed, come true, etc.
khó có thể thành công, trở thành hiện thực, v.v.
Cô chờ đợi trong tuyệt vọng rằng một ngày nào đó anh sẽ quay lại với cô.
Cha anh mỉm cười yếu ớt trong nỗ lực tuyệt vọng để trấn an anh rằng mọi chuyện vẫn ổn.