danh từ
sự leo trèo
sự leo trèo
/ˈklʌɪmɪŋ/Từ "climbing" bắt nguồn từ tiếng Anh cổ "clymban", bản thân từ này bắt nguồn từ tiếng Đức nguyên thủy "klimban". Người ta tin rằng từ này bắt nguồn từ một gốc Ấn-Âu phổ biến, "klemb", có nghĩa là "bám víu" hoặc "nắm bắt". Theo thời gian, "clymban" đã phát triển thành "climben" trong tiếng Anh trung đại và cuối cùng là "climbing" trong tiếng Anh hiện đại. Lịch sử lâu đời của từ này phản ánh bản năng của con người cổ đại là vươn lên và đạt đến những tầm cao mới, dù là vì thức ăn, sự an toàn hay khám phá.
danh từ
sự leo trèo
Khi mặt trời bắt đầu mọc, những người leo núi lên đường, quyết tâm chinh phục những vách đá dựng đứng ở phía trước.
Mỗi chỗ bám tay và bám chân đều được lựa chọn cẩn thận khi người leo núi giàu kinh nghiệm tiến lên đỉnh núi cao chót vót.
Người bảo vệ theo dõi tên trộm trèo lên tòa nhà, tim đập thình thịch trong lồng ngực.
Người đi bộ đường dài mới vào nghề đã do dự khi nhận ra sự khó khăn của đoạn đường leo núi đầy đá, nhưng bạn bè cô đã động viên cô tiếp tục leo.
Những người leo núi dừng lại một lát để lấy lại hơi thở, quang cảnh tuyệt đẹp của thung lũng bên dưới khiến họ phải nín thở.
Cô bé chạy nhanh lên cây, cười lớn khi các anh trai cố gắng bắt chước sự nhanh nhẹn của em nhưng không thành công.
Người đàn ông vô gia cư bám chặt vào mái nhà, ngón tay bấu chặt vào bề mặt gồ ghề trong khi gió hú xung quanh.
Người lính biệt kích di chuyển lén lút lên núi, hòa mình vào lớp ngụy trang tĩnh lặng của môi trường xung quanh.
Con nhện giăng lưới giữa các lá cây, thân hình dài ngoằng của nó khéo léo trèo lên những sợi tơ rối rắm.
Người kỹ sư kinh ngạc trước tòa nhà chọc trời cao ấn tượng này, tưởng tượng đến nhiệm vụ to lớn mà tòa nhà phải thực hiện để leo lên độ cao chóng mặt đó.