danh từ
huyết áp
huyết áp
//Thuật ngữ "blood pressure" xuất phát từ nghĩa đen của nó: áp lực của máu lên thành mạch máu. Từ "blood" xuất phát từ tiếng Anh cổ, có nghĩa là "chất lỏng của sự sống". "Áp suất" bắt nguồn từ tiếng Latin "pressura", có nghĩa là "ép". Khái niệm huyết áp đã được hiểu từ đầu thế kỷ 17. Tuy nhiên, thuật ngữ "blood pressure" bản thân nó đã trở nên phổ biến vào thế kỷ 19, nhờ vào những tiến bộ trong các dụng cụ y tế và sự hiểu biết về chức năng tuần hoàn.
danh từ
huyết áp
the pressure of the blood in the circulatory system, often measured for diagnosis since it is closely related to the force and rate of the heartbeat and the diameter and elasticity of the arterial walls
Áp suất của máu trong hệ thống tuần hoàn, thường được đo để chẩn đoán vì nó liên quan chặt chẽ đến lực và nhịp tim, đường kính và độ đàn hồi của thành động mạch
suy tim thường gặp ở bệnh nhân cao huyết áp
Y tá đo huyết áp của bệnh nhân và ghi nhận kết quả là 140/90.
Sau khi kiểm tra huyết áp tại hiệu thuốc, người đàn ông được khuyên nên đi khám bác sĩ.
Huyết áp của vận động viên vẫn ổn định trong suốt trận đấu.
Huyết áp của người phụ nữ lớn tuổi được theo dõi thường xuyên do bà được chẩn đoán mắc bệnh tăng huyết áp.