danh từ
loại mũ khít đầu và cổ, chỉ để hở mặt
mũ trùm đầu
/ˌbæləˈklɑːvə//ˌbæləˈklɑːvə/Từ gốc thế kỷ 19 (ban đầu được những người lính mặc khi đang phục vụ trong Chiến tranh Crimean): được đặt theo tên ngôi làng Balaclava ở Crimea, nơi diễn ra Trận Balaclava giữa quân đội Nga và liên minh quân đội Anh, Pháp và Thổ Nhĩ Kỳ. Người ta nhớ đến nơi này như bối cảnh của bài thơ The Charge of the Light Brigade của Lord Tennyson.
danh từ
loại mũ khít đầu và cổ, chỉ để hở mặt
John đội mũ trùm đầu trước khi bước ra ngoài cơn bão tuyết.
Những tên trộm đội mũ trùm đầu để che giấu danh tính trong vụ cướp ngân hàng.
Những người leo núi đội mũ trùm đầu khi chuẩn bị leo núi.
Hình ảnh tên trộm bị mờ trên đoạn phim an ninh vì hắn đội mũ trùm đầu.
Những người biểu tình che mặt bằng mũ len để bảo vệ danh tính của họ khỏi cảnh sát.
Những công nhân xây dựng đeo mặt nạ trùm đầu để bảo vệ mình khỏi gió lạnh.
Những người trượt tuyết phải đội mũ trùm đầu để giữ ấm khuôn mặt trong suốt cuộc đua trượt tuyết.
Những người thám hiểm hang động quấn khăn quanh đầu như một chiếc mũ trùm đầu tạm thời để ngăn bụi bẩn xâm nhập vào mũi và miệng.
Người bảo vệ yêu cầu tất cả du khách phải đội mũ trùm đầu trước khi vào kho để đảm bảo an toàn.
Cô giáo gợi ý học sinh của mình nên đội mũ trùm đầu khi làm các thí nghiệm khoa học lộn xộn để tránh làm ảnh hưởng đến mắt và mũi.