tính từ
hám lợi, tham lam
tham lam
/ˌævəˈrɪʃəs//ˌævəˈrɪʃəs/Từ "avaricious" bắt nguồn từ tiếng Latin "avarus," có nghĩa là "greedy" hoặc "tham lam." Từ này du nhập vào tiếng Anh vào thế kỷ 14, có thể là thông qua từ tiếng Pháp "avare." Gốc của "avarus" là từ nguyên thủy Ấn-Âu "*h₁ew-," có nghĩa là "mong muốn, thèm khát." Theo thời gian, từ này phát triển thành "avarus" và cuối cùng "avaricious," vẫn giữ nguyên mối liên hệ với mong muốn nguyên thủy là nhiều hơn.
tính từ
hám lợi, tham lam
Lòng tham quyền lực của chính trị gia đã khiến ông ta trở nên tham nhũng.
Những nhà lãnh đạo tham lam của công ty ưu tiên tối đa hóa lợi nhuận hơn là đối xử tôn trọng với nhân viên.
Kẻ cờ bạc tham lam đã đánh cược tất cả những gì mình có để cố gắng kiếm lại số tiền đã mất.
Tên trộm tham lam đã đánh cắp một món đồ cổ có giá trị, bất chấp nỗi đau mà nó gây ra cho chủ sở hữu hợp pháp.
Doanh nhân tham lam này đã bóc lột công nhân của mình, trả cho họ mức lương ít ỏi để nhét đầy túi mình.
Ông trùm kinh doanh tham lam này đã xây dựng đế chế của mình bằng cách đè bẹp các đối thủ cạnh tranh và dùng đến những chiến thuật gian xảo.
Tên chủ nhà tham lam đã tăng tiền thuê nhà một cách cắt cổ, không quan tâm đến gánh nặng tài chính của người thuê nhà.
Người quản lý bảo tàng tham lam đã nhận hối lộ từ các nhà sưu tập để trưng bày tác phẩm nghệ thuật của họ, bất chấp lợi ích của công chúng.
Người thừa kế tham lam này chỉ để lại toàn bộ tài sản thừa kế cho tổ chức từ thiện sau khi vụ kiện của gia đình tuyệt vọng đã tiết lộ bản chất thực sự của bà ta.
Nhà ngoại giao tham lam đã phản bội lòng tin của đất nước vì lợi ích cá nhân, cuối cùng phải đối mặt với hậu quả nghiêm trọng vì hành động vô danh dự của mình.