ngoại động từ
cho biết, báo cho biết
to apprise somebody of something: báo cho ai biết cái gì
to be apprised of something: biết cái gì, có ý thức về cái gì
cho biết
/əˈpraɪz//əˈpraɪz/Từ "apprise" có một lịch sử hấp dẫn. Nó bắt nguồn từ thế kỷ 14 từ tiếng Pháp cổ "apresier", có nghĩa là "chọc" hoặc "xuyên thủng". Từ tiếng Pháp cổ này bắt nguồn từ các từ tiếng Latin "ad" có nghĩa là "to" và "prisum" có nghĩa là "prick" hoặc "chích". Ban đầu, từ "apprise" ám chỉ hành động đâm hoặc chích thứ gì đó, như gai hoặc đinh. Theo thời gian, ý nghĩa của nó đã phát triển để bao hàm ý tưởng thông báo hoặc báo cho ai đó về một vấn đề, thường là theo cách chính thức hoặc chính thức. Ngày nay, chúng ta thường sử dụng "apprise" trong các câu như "I will apprise you of any developments" hoặc "The company will apprise shareholders of its financial situation." Mặc dù hàm ý của nó thay đổi, từ "apprise" vẫn giữ nguyên nguồn gốc ngôn ngữ của nó trong ý tưởng đâm xuyên hoặc châm chích, tượng trưng cho ý tưởng truyền đạt kiến thức hoặc thông tin có thể sắc bén, xuyên thấu hoặc thậm chí giống như kim châm trong những tiết lộ của nó.
ngoại động từ
cho biết, báo cho biết
to apprise somebody of something: báo cho ai biết cái gì
to be apprised of something: biết cái gì, có ý thức về cái gì
Bác sĩ thông báo cho bệnh nhân về kết quả xét nghiệm và đưa ra các phương án điều trị.
Đại diện bán hàng thông báo cho khách hàng về những sản phẩm mới nhất được cập nhật và thảo luận về lợi ích của từng sản phẩm.
Luật sư thông báo cho khách hàng về các quyền và trách nhiệm pháp lý của họ liên quan đến việc giải quyết.
Kế toán viên thông báo cho chủ doanh nghiệp về tình hình tài chính của công ty vào cuối năm tài chính.
Người quản lý dự án thông báo cho nhóm về tiến độ của dự án, mọi vấn đề phát sinh và các giải pháp tiềm năng.
Người môi giới bất động sản thông báo cho người mua về tình hình thị trường hiện tại và tư vấn cho họ mức giá hợp lý cho bất động sản mà họ quan tâm.
Giáo viên thông báo cho học sinh về thành tích học tập của mình và đề xuất những lĩnh vực cần cải thiện.
Đại lý du lịch thông báo cho khách hàng về các chính sách và thủ tục của công ty du lịch liên quan đến quá trình đặt chỗ và hủy chuyến.
Cảnh sát đã thông báo cho nạn nhân về quyền của họ và cung cấp cho họ các nguồn lực để báo cáo tội phạm.
Cố vấn tài chính thông báo cho nhà đầu tư về những rủi ro liên quan đến khoản đầu tư cụ thể và đề xuất các lựa chọn thay thế.