nhưng ngược lại, trong khi
/wəˈraz//wɛːˈraz//wɛˈraz/The word "whereas" has a rich history dating back to the 14th century. It comes from the Old English phrase "hweāræs" (from hweor, "from where" + according to "sæ", "it is"), which was used to indicate a contrast or a difference between two ideas. In Middle English, the phrase evolved into "wheras", and by the 16th century, it had become a standalone word "whereas". In legal and formal writing, "whereas" is used to introduce a definition, a premise, or a statement of fact. It's often used in combinations such as "whereas [statement X is true]... [conclusion Y follows" to indicate a logical connection between ideas. Today, "whereas" is still a standard part of formal language, helping writers to establish clear contrasts and logical connections in their writing.
used to compare or contrast two facts
được sử dụng để so sánh hoặc đối chiếu hai sự kiện
Một số nghiên cứu cho thấy kết quả tích cực, trong khi những nghiên cứu khác thì không.
Chúng tôi nghĩ cô ấy kiêu ngạo, trong khi thực tế cô ấy rất nhút nhát.
Trong khi John thích tập luyện trong phòng tập thể dục thì chị gái anh, Jessica lại thích chạy bộ ngoài trời.
Mặc dù cả hai sản phẩm đều phổ biến, thương hiệu A được khách hàng ưu tiên về độ bền trong khi thương hiệu B được khách hàng coi trọng giá cả phải chăng ưa chuộng.
Vào mùa hè, chúng ta mở cửa sổ vào ban đêm để không khí mát tràn vào, nhưng vào mùa đông, chúng ta lại đóng chặt cửa sổ.
used at the beginning of a sentence in an official document to mean ‘because of the fact that…’
được sử dụng ở đầu câu trong một tài liệu chính thức có nghĩa là 'vì thực tế là...'