Wheedle
/ˈwiːdl//ˈwiːdl/The origin of the word "wheedle" can be traced back to the Old English word "hWIDLAN", which literally translates to "pleader" or "persuader". Over time, this word evolved and was shortened to "hwedeslan", which eventually became "hwedlan", and finally, "wheedle" in Middle English. "Wheedle" initially referred to the act of deceiving or flattering someone in order to persuade or induce them to do something. This meaning can still be found in modern English, as "wheedle" is often used to describe the act of getting someone to do something through flattery or coaxing. However, the meaning of "wheedle" has also evolved over time. In Middle English, it was commonly used as a verb to describe the act of making a shrill or high-pitched noise, particularly by birds. Over time, this meaning faded away, and "wheedle" now mainly refers to the act of flattering or coaxing someone. Overall, "wheedle" is a fascinating example of how a word's meaning can change and evolve over time through etymological processes like shortening, borrowing, and semantic change.
Cô cố gắng thuyết phục ông chủ thăng chức cho mình bằng cách chỉ ra tất cả các dự án mà cô đã hoàn thành thành công trong năm qua.
Nhân viên bán hàng dụ dỗ khách hàng mua mẫu máy cao cấp bằng cách khẳng định rằng về lâu dài, nó sẽ giúp anh ta tiết kiệm tiền vì có khả năng tiết kiệm năng lượng.
Đứa trẻ nài nỉ mẹ cho mình thêm nửa giờ sử dụng màn hình bằng cách van xin một cách bất lực, "Nhưng mẹ ơi, con hứa sẽ sử dụng ứng dụng chữ cái và số trong suốt thời gian đó!"
Chính trị gia này đã dùng thủ đoạn để giành được sự ủng hộ quan trọng từ một nhân vật địa phương nổi tiếng bằng cách hứa sẽ chuyển hướng tài trợ theo hướng của khu vực của họ.
Nhân vật trong truyện đã dùng bàn chải đánh răng đặc biệt và kem đánh răng có chứa enzyme để loại bỏ cao răng trên răng của chú chó.
Giáo viên đã thuyết phục học sinh hoàn thành bài tập trước thời hạn bằng cách thưởng thêm điểm cho những bạn nộp bài sớm hơn một ngày.
Bạn gái của nhạc sĩ đã đàm phán với công ty thu âm của anh để giành được hợp đồng thu âm tốt hơn cho bạn trai mình.
Nữ giám đốc này đã đàm phán và thực hiện các hợp đồng có lợi cho công ty của mình ở các quốc gia khác, tạo dựng tên tuổi cho mình trong cộng đồng doanh nghiệp toàn cầu.
Luật sư đã lấy được bằng chứng mà ông cần từ thân chủ bướng bỉnh của mình bằng cách hứa sẽ làm mọi cách để bào chữa cho thân chủ và coi thân chủ là nạn nhân của hoàn cảnh.
Người nội trợ đã dụ dỗ người chồng miễn cưỡng đến thăm bố mẹ vợ bằng cách hứa sẽ cho anh ta một buổi thư giãn tại spa vào cuối tuần.