du côn
/θʌɡ//θʌɡ/Word Originearly 19th cent. (originally referring to a member of an organization of robbers and assassins in India): from Hindi ṭhag ‘swindler, thief’, based on Sanskrit sthagati ‘he covers or conceals’. The current sense arose in the mid 19th cent.
Cuộc biểu tình trở nên bạo lực khi một nhóm côn đồ bắt đầu ném đá vào cảnh sát.
Băng nhóm tội phạm hoạt động trong khu vực này chỉ toàn là những tên côn đồ nguy hiểm.
Tên côn đồ đã lấy cắp điện thoại di động của tôi khi tôi đang đi bộ trên con phố vắng vẻ.
Khu phố này tràn ngập côn đồ, khiến người dân luôn sống trong nỗi sợ hãi.
Bản thân nạn nhân cho biết kẻ tấn công là một tên côn đồ chứ không phải là người bị thiểu năng trí tuệ như lời biện hộ của bị cáo.
Cảnh sát đang trong tình trạng báo động cao vì một nhóm côn đồ khét tiếng đang khủng bố thành phố.
Cộng đồng đã làm việc không biết mệt mỏi để loại bỏ những tên côn đồ này khỏi đường phố và mang lại cảm giác an toàn.
Động cơ của tên côn đồ hoàn toàn là lòng tham khi hắn định cướp hết đồ vật có giá trị của cửa hàng tiện lợi.
Lực lượng bảo vệ đã phải can thiệp khi một băng côn đồ bắt đầu gây rối trong trung tâm thương mại.
Tên côn đồ này rất xảo quyệt và tháo vát, khiến cảnh sát khó có thể bắt được hắn.