thô lỗ một cách hỗn xược
thanh nhã, bảnh bao; vui nhộn (nhất là về mũ)
một cách táo bạo
/ˈsɔːsɪli//ˈsɔːsɪli/The word "saucily" has its origins in the 15th century and is derived from the Old French word "saucier," which means "to season with salt" or "to flavor." This term was later adopted into Middle English as "saucily," initially meaning "to eat or cook saucily," or to consume food with spices or condiments. Over time, the meaning of "saucily" expanded to include the idea of speaking or behaving insolently, mischievously, or playfully. This sense of the word is thought to have arisen from the idea that saucy or spicy foods can have a stimulating effect on the palate, and by extension, on the temperament. Today, "saucily" is often used to describe someone who is lighthearted, flirtatious, or cheeky, and the word remains a popular choice for conveying a sense of wit, charm, and downright sassiness.
Nghệ sĩ hài đã đưa ra một bình luận dí dỏm khiến khán giả bật cười.
Cô đáp lại yêu cầu lịch sự của anh một cách hỗn xược, đảo mắt và lẩm bẩm điều gì đó.
Trong cuộc họp, tinh thần nổi loạn táo bạo của nhân viên mới đã thách thức thẩm quyền và gây ra một chút tranh cãi.
Lời bình luận mỉa mai đầy ngạo mạn của chính trị gia này trong cuộc tranh luận đã gây ra một cuộc đấu khẩu gay gắt giữa ông và đối thủ.
Những bình luận vô tư, thiếu tế nhị của đầu bếp mới vào nghề trong giờ cao điểm của bếp khiến các đầu bếp giàu kinh nghiệm vô cùng bực bội.
Tiểu thuyết đầu tay hài hước dí dỏm của tác giả đã chế giễu truyền thống văn học nghiêm túc và gây chia rẽ cộng đồng độc giả.
Biểu cảm phẫn nộ của thiếu niên cho thấy rõ ràng là họ không thích bị ra lệnh phải làm gì.
Thái độ khinh thường hỗn láo của vị khách đối với chủ đề của bữa tiệc khiến chủ nhà xấu hổ và thất vọng.
Màn trình diễn táo bạo và táo bạo của nghệ sĩ này mang tính khiêu khích mạnh mẽ và vượt qua ranh giới của biểu đạt nghệ thuật.
Câu nói láo láo của đứa trẻ đã khiến chúng nhận phải lời cảnh cáo nghiêm khắc từ giáo viên, người không chấp nhận sự hỗn láo của chúng.