tham lam
/rəˈpeɪʃəs//rəˈpeɪʃəs/The word "rapacious" has its roots in the Latin language. The Latin word "rapax" means "cruel" or "ravenous," and it is derived from the verb "rapere," which means "to seize" or "to snatch." In the 15th century, the Latin word "rapacious" was borrowed into Middle English, initially used to describe something or someone that is excessively greedy or covetous. Over time, the meaning of the word expanded to include connotations of cruelty, violence, or mercilessness. Today, "rapacious" is used to describe an individual or entity that is excessively greedy, plundering, or devouring resources without regard for others or their well-being. Examples of its usage include describing a greedy investor or a company that exploits natural resources at the expense of the environment.
Chính sách mở rộng tham lam của công ty đã dẫn đến việc phá hủy vô số mẫu rừng nhiệt đới.
Tên độc tài tham lam đã nắm quyền kiểm soát các nguồn tài nguyên của đất nước, tích lũy một khối tài sản khổng lồ trong khi người dân phải chịu cảnh nghèo đói.
Nhà đầu tư tham lam này đã thâu tóm các doanh nghiệp nhỏ với tốc độ chóng mặt, để lại hàng loạt vụ phá sản và những giấc mơ tan vỡ.
Kẻ săn mồi hung dữ rảo bước khắp khu rừng, để lại dấu vết tàn phá trên đường đi.
Tập đoàn tham lam này đã bóc lột công nhân của mình, trả cho họ mức lương bèo bọt và bắt họ làm việc trong điều kiện không an toàn.
Những tên cướp biển hung dữ đã cướp bóc vùng biển, tấn công những con tàu vô tội và cướp hàng hóa của họ.
Những tên lừa đảo tham lam đã đánh cắp hàng triệu đô la từ công ty, khiến công ty phá sản và các cổ đông trắng tay.
Tên chủ nhà tham lam đã bóc lột người thuê nhà đến từng đồng đô la, phớt lờ lời cầu xin sửa chữa và cải thiện điều kiện sống của họ.
Những hành động tai tiếng của luật sư tham lam Milton đã làm mất uy tín của toàn bộ ngành luật.
Chính trị gia tham lam này bị cáo buộc nhận hối lộ và lợi dụng chức vụ để trục lợi cá nhân, gây ra sự phản đối dữ dội của công chúng và kêu gọi ông từ chức.