Definition of profiteer

profiteernoun

tận dụng lợi thế

/ˌprɒfɪˈtɪə(r)//ˌprɑːfɪˈtɪr/

The word "profiteer" has its roots in medieval Latin. The term "profiter" emerged in the 13th century, derived from the Latin words "pro" meaning "for" and "facere" meaning "to make" or "to get". Initially, a profiteer referred to someone who made a profit or gained an advantage from a business or transaction. In the 16th century, the term took on a more negative connotation, describing someone who sought to make excessive or unjust profits, often at the expense of others. This pejorative sense of the word was likely influenced by the growing criticism of usury and profiteering during the Protestant Reformation and the Enlightenment era. Today, the word "profiteer" is often used to criticize individuals or companies that prioritize profit over fairness, ethics, or social responsibility.

Summary
type danh từ
meaningkẻ trục lợi, kẻ đầu cơ trục lợi
type nội động từ
meaningtrục lợi, đầu cơ trục lợi
namespace
Example:
  • During wartime, many companies became notorious profiteers by excessively raising the prices of essential goods to capitalize on the scarcity.

    Trong thời chiến, nhiều công ty đã trở thành những kẻ đầu cơ khét tiếng bằng cách tăng giá quá mức các mặt hàng thiết yếu để tận dụng sự khan hiếm.

  • The government accused the company's top executives of being profiteers because they had allegedly charged extortionate prices for necessary supplies.

    Chính phủ cáo buộc các giám đốc điều hành cấp cao của công ty là những kẻ đầu cơ vì họ bị cáo buộc tính giá cắt cổ cho các vật tư cần thiết.

  • In the aftermath of a natural disaster, some individuals were criticized for their behavior, which bordered on profiteering as they hoarded basic goods and sold them off for exorbitant prices.

    Sau thảm họa thiên nhiên, một số cá nhân đã bị chỉ trích vì hành vi đầu cơ tích trữ hàng hóa cơ bản và bán chúng với giá cắt cổ.

  • The struggling businessman became disillusioned when he discovered that a rival firm had been acting as profiteers by driving down prices during a slump and then jacking them up when demand picked up again.

    Doanh nhân đang gặp khó khăn này đã trở nên vỡ mộng khi phát hiện ra rằng một công ty đối thủ đã hoạt động như những kẻ đầu cơ bằng cách hạ giá trong thời kỳ suy thoái và sau đó tăng giá trở lại khi nhu cầu tăng trở lại.

  • As inflation surged, many merchants found themselves caught between a rock and a hard place, lest they faced accusations of profiteering if they continued to charge high prices.

    Khi lạm phát tăng vọt, nhiều thương gia thấy mình bị mắc kẹt, vì họ sợ phải đối mặt với cáo buộc đầu cơ trục lợi nếu tiếp tục bán giá cao.

  • Consumer protection agencies often receive complaints from customers who suspect that their favorite brands are acting as profiteers by hiking the price of a product despite no discernible change in production costs.

    Các cơ quan bảo vệ người tiêu dùng thường nhận được khiếu nại từ khách hàng nghi ngờ rằng các thương hiệu yêu thích của họ đang kiếm lời bằng cách tăng giá sản phẩm mặc dù chi phí sản xuất không thay đổi đáng kể.

  • The food producers maintaining high prices on essential products for mass consumption were labelled as profiteers during the pandemic.

    Những nhà sản xuất thực phẩm duy trì giá cao cho các sản phẩm thiết yếu phục vụ nhu cầu tiêu dùng đại chúng đã bị coi là những kẻ đầu cơ trong thời kỳ đại dịch.

  • The new CEO pledged to put an end to the company's profiteering ways, which had sparked public fury and adversely affected the company's reputation.

    Tổng giám đốc điều hành mới đã cam kết chấm dứt tình trạng trục lợi của công ty, vốn đã gây phẫn nộ cho công chúng và ảnh hưởng xấu đến danh tiếng của công ty.

  • In an effort to combat profiteering, the state imposed price controls, leading to an shortage of essential goods as suppliers, refusing to sell at the lower price, withdrew from the market.

    Trong nỗ lực chống đầu cơ, nhà nước đã áp dụng biện pháp kiểm soát giá, dẫn đến tình trạng thiếu hụt hàng hóa thiết yếu vì các nhà cung cấp từ chối bán với giá thấp hơn và rút khỏi thị trường.

  • The shopkeeper came under investigation for alleged profiteering as the food items priced in his store exceeded the RRP mentioned by the manufacturer.

    Người bán hàng đã bị điều tra vì cáo buộc đầu cơ trục lợi khi giá các mặt hàng thực phẩm trong cửa hàng của ông cao hơn giá bán lẻ đề xuất của nhà sản xuất.