đồi trụy
/pəˈvɜːs//pərˈvɜːrs/The word "perverse" has a rich history dating back to the 15th century. It comes from the Latin word "pervertere," which means "to turn upside down" or "to twist." This Latin word is a combination of "per" meaning "through" and "vertere" meaning "to turn." Initially, the English word "perverse" meant "to twist or turn something in an unnatural or incorrect way." Over time, the meaning expanded to describe a person's behavior that was contrary to what was considered normal or acceptable. By the 17th century, "perverse" had taken on its modern connotations, implying a deliberate and stubborn refusal to conform to societal norms or expectations. Today, the word "perverse" is often used to describe an individual's behavior that is contrary to what is considered morally right or socially acceptable.
Khiếu hài hước kỳ quặc của nhân vật này thích thú khi kể những câu chuyện cười mà không ai khác thấy buồn cười.
Mặc dù con sâu bướm phản kháng dữ dội để không trở thành bướm, nhưng cuối cùng nó cũng biến thành một sinh vật xinh đẹp.
Phán quyết sai trái này thừa nhận rằng các chính sách của họ không hiệu quả nhưng vẫn tiếp tục thực hiện chúng.
Một số người tìm thấy vẻ đẹp trong sự mục nát, coi đó là một hình thức nghệ thuật lệch lạc.
Niềm đam mê kỳ lạ của người đầu bếp đối với đồ ăn cay đã thôi thúc ông tạo ra một món ăn có thể làm bừng sáng cả một căn phòng đông đúc.
Niềm đam mê kỳ lạ của cậu học sinh với lịch sử đã giúp cậu đạt điểm cao nhất trong kỳ thi.
Lòng ham muốn quyền lực bệnh hoạn của tên độc tài đã khiến hắn phạm phải những tội ác tày đình đối với chính người dân của mình.
Phản ứng kỳ lạ của khán giả đối với bộ phim kinh dị khiến đạo diễn vừa tò mò vừa kinh hoàng.
Nỗi ám ảnh bệnh hoạn của tác giả với sự rùng rợn đã tạo nên một tiểu thuyết kinh dị bán chạy nhất khiến độc giả vừa thích thú vừa bối rối.
Mối quan hệ lãng mạn giữa hai người có quan hệ huyết thống bị cả gia đình coi là sai trái.