Definition of misanthrope

misanthropenoun

Misanthrope

/ˈmɪsənθrəʊp//ˈmɪsənθrəʊp/

The word "misanthrope" originates from the Greek words "misos" (")); "anthropos" ( ), meaning "hating men" or "human-hater". The term was first used in ancient Greek tragedy to describe a character who disliked or hated humans. In the 16th century, the French essayist Michel de Montaigne popularized the term in his essay "On Physiognomy", where he described a misanthrope as someone who has a fundamental distrust and dislike of humanity. The word gained more widespread use in the 17th and 18th centuries, particularly in literature and philosophy. The notion of a misanthrope as a character type who shuns human society due to a deep-seated dislike or disillusionment with human nature became a common trope in literature. Today, the term is still used to describe someone who has a strong aversion to people or society.

Summary
type danh từ
meaningkẻ ghét người
namespace
Example:
  • The curmudgeonly old man in the corner was known to be a misanthrope who despised the company of others.

    Ông già khó tính ngồi ở góc phòng được biết đến là một kẻ ghét đời và ghét sự bầu bạn của người khác.

  • The reclusive author's antisocial tendencies and hatred for humankind made her a notorious misanthrope.

    Khuynh hướng chống đối xã hội và lòng căm thù loài người của tác giả sống ẩn dật này đã khiến bà trở thành một kẻ ghét loài người khét tiếng.

  • The gruff business executive's countless incidents of rudeness towards his coworkers earned him the reputation of being a misanthrope in the office.

    Vô số hành vi thô lỗ của vị giám đốc kinh doanh cục cằn này đối với đồng nghiệp đã khiến ông ta bị coi là kẻ ghét đời ở văn phòng.

  • The embittered recluse's severe misanthropy caused him to avoid any interaction with his fellow townspeople.

    Lòng căm ghét loài người sâu sắc của kẻ ẩn dật này khiến ông tránh mọi sự giao lưu với người dân cùng thị trấn.

  • Despite her bitter misanthropy, the artist was surprisingly popular in her social circles, thanks to the admiration she garnered for her prolific talent.

    Bất chấp thái độ ghét đời cay đắng, nữ nghệ sĩ này lại được nhiều người trong giới xã hội ngưỡng mộ nhờ tài năng phong phú của mình.

  • The misanthrope's isolated lifestyle and constant disdain for the human species left him grappling with loneliness and despair.

    Lối sống tách biệt và thái độ khinh thường liên tục của kẻ ghét đời này đối với loài người khiến hắn phải vật lộn với nỗi cô đơn và tuyệt vọng.

  • The introverted philosopher's misanthropy manifested in his preference to remain isolated from the burdens of society.

    Lòng ghét loài người của nhà triết học hướng nội này thể hiện ở việc ông thích tách biệt khỏi gánh nặng của xã hội.

  • The impassioned polemicist's misanthropy was so extreme that his scathing critical works earned him a lifetime exile from polite society.

    Lòng căm ghét loài người của nhà tranh luận đầy nhiệt huyết này cực đoan đến mức các tác phẩm chỉ trích gay gắt của ông khiến ông phải sống lưu vong suốt đời khỏi xã hội lịch sự.

  • The fiery misanthrope's complete aversion to human company led her to quarantine herself in her apartment for several years.

    Sự ghét bỏ hoàn toàn của kẻ ghét loài người này khiến cô phải tự cô lập mình trong căn hộ trong nhiều năm.

  • The unfortunate sequence of unfortunate events that had left the indigent misanthrope a social outcast were finally coming to a close, thanks to the generosity of a few well-meaning individuals.

    Chuỗi sự kiện không may khiến kẻ ghét đời nghèo khổ trở thành kẻ bị xã hội ruồng bỏ cuối cùng cũng kết thúc, nhờ lòng hảo tâm của một số cá nhân có ý tốt.