Marksman
/ˈmɑːksmən//ˈmɑːrksmən/The word "marksman" comes from the Old English word "mearc," meaning "boundary" or "limit," and "mann," meaning "man." Originally, a "marksman" was someone skilled at hitting a target, literally aiming for a "mark" or boundary. The "man" suffix emphasizes the human skill involved. Over time, the term evolved to specifically describe a skilled shooter, especially with firearms.
Người xạ thủ lão luyện này đã bắn trúng mục tiêu với độ chính xác đáng kinh ngạc, thể hiện kỹ năng đặc biệt của mình.
Đội xạ thủ tinh nhuệ này đã duy trì được sự bí mật và độ chính xác, hạ gục kẻ thù một cách thành công mà không gây ra bất kỳ thiệt hại nào.
Các nhân viên bảo vệ tại cơ sở an ninh cao này đều là những xạ thủ được đào tạo bài bản, đảm bảo bảo vệ tòa nhà bằng khả năng ngắm bắn chính xác.
Người lính bắn tỉa, chỉ bằng một phát súng chính xác, đã bắn thủng lốp xe, khiến xe bất động và cứu được mạng sống.
Người thợ săn và thiện xạ dày dạn kinh nghiệm cuối cùng đã săn được một con nai đực to lớn, sử dụng trí thông minh sắc sảo và tài thiện xạ của mình để qua mặt con vật cảnh giác này.
Người thiện xạ lão luyện của quân đội, người đã mài giũa kỹ năng của mình qua nhiều năm gian khổ, đã bắn ra một loạt phát súng khiến kẻ thù phải choáng váng.
Tay súng được thuê, một tay súng thiện xạ tàn nhẫn, đã hạ gục mục tiêu của mình một cách hiệu quả đến kinh ngạc, khiến kẻ thù phải run sợ.
Người bắn tỉa lão luyện lặng lẽ theo dõi con mồi, sử dụng khả năng ẩn núp và đôi mắt tinh tường của mình để hạ gục kẻ thù mà không báo trước.
Đội xạ thủ tinh nhuệ nhanh chóng đột nhập vào khu phức hợp của kẻ thù, sử dụng độ chính xác chết người và hiểu biết chiến thuật để hoàn thành nhiệm vụ nhanh chóng và thành công.
Xạ thủ nổi tiếng và là người giành huy chương vàng Olympic đã bắn trúng 00 mục tiêu liên tiếp, thể hiện kỹ năng bắn súng đáng kinh ngạc của mình.