không thể chối cãi
/ˌɪrɪˈfjuːtəbli//ˌɪrɪˈfjuːtəbli/"Irrefutably" comes from the Latin words "in" (not), "re" (back), "futare" (to drive or push), and "-ly" (adverbial suffix). The core meaning is "not able to be driven back or refuted." The root "futare" is connected to "refute," which suggests the act of pushing back an argument or claim. Therefore, "irrefutably" describes something that cannot be challenged or countered, signifying strong and undeniable evidence or logic.
Bằng chứng khoa học không thể chối cãi ủng hộ thuyết tiến hóa.
Tội lỗi của bị cáo đã được chứng minh một cách không thể chối cãi thông qua lời khai của nhân chứng và bằng chứng pháp y.
Hiệu quả của thuốc kháng sinh trong việc chống lại nhiễm trùng do vi khuẩn đã được chứng minh không thể chối cãi qua nhiều thập kỷ nghiên cứu y khoa.
Sự thật rằng Trái Đất hình tròn không thể bị phủ nhận một cách rõ ràng bởi bất kỳ ai đã từng nhìn vào quả địa cầu hoặc chứng kiến một con tàu biến mất khỏi đường chân trời.
Lợi ích của việc tập thể dục thường xuyên đối với sức khỏe tổng thể là điều không thể phủ nhận.
Tầm quan trọng của việc ngủ ngon vào ban đêm đối với sức khỏe thể chất và tinh thần đã được nhiều nghiên cứu khoa học chứng minh một cách không thể chối cãi.
Quan niệm cho rằng tiêm chủng gây ra chứng tự kỷ đã bị bác bỏ một cách không thể chối cãi bởi ngày càng nhiều nghiên cứu khoa học.
Nguyên lý cho rằng mọi sinh vật sống đều có chung một tổ tiên đã được chứng minh một cách không thể chối cãi bằng bằng chứng từ ngành sinh hóa và di truyền học so sánh.
Giả thuyết cho rằng biến đổi khí hậu là có thật và do hoạt động của con người gây ra đã được khẳng định một cách không thể chối cãi bằng nhiều bằng chứng khoa học áp đảo.
Khẳng định rằng không ai có thể chứng minh được sự tồn tại của Chúa đã bị nhiều người theo đạo, những người tin vào một thế lực siêu nhiên và tìm thấy sự an ủi và ý nghĩa trong đức tin của họ, bác bỏ một cách không thể chối cãi.