đảo ngược
/ɪnˈvɜːʃn//ɪnˈvɜːrʒn/The word "inversion" originates from the Latin word "inversio", meaning "turning inside out" or "reversal". In ancient Roman law, "inversio" referred to the act of confiscating property and turning it over to the state or another individual. This sense of opposition and reversal has been retained in the English language, where "inversion" refers to the act of turning something inside out or upside down, or reversing the normal order of something. In terms of language, "inversion" specifically refers to the act of rearranging the words or phrases in a sentence to create a different emphasis or meaning. This can involve switching the subject and verb, placing an adverb at the beginning of a sentence, or using other linguistic tricks to convey a particular tone or idea. Over time, the concept of "inversion" has been applied to various fields beyond language, including mathematics, physics, and even social and cultural contexts, where it can represent a turning point or a reversal of fortunes.
Sau nửa đêm, một bóng người mặc chiếc áo khoác dài bước đi.
Trong vườn, bà lão quỳ gối cầu nguyện.
Đến khúc quanh, đoàn tàu chở một trăm hành khách lao tới.
Từ trên đỉnh đồi, đôi tình nhân nhìn xuống buổi hẹn hò đầu tiên của họ.
Bên ngoài cửa, người đưa thư đang đứng với một túi thư nặng.
Bên hồ có một vận động viên bơi lội Olympic đang bơi để lập kỷ lục thế giới.
Cô dâu bước đi trên ngưỡng cửa trong chiếc váy trắng.
Đằng sau bụi cây là tên trộm bị tình nghi cùng một bao hàng ăn cắp.
Bên dưới mặt nước, thợ lặn cùng đội thám hiểm dưới nước của mình lặn xuống.
Bên cạnh lò sưởi là nhà văn đang ngồi với chiếc máy tính xách tay của mình.