không thể thỏa mãn
/ɪnˈseɪʃəbli//ɪnˈseɪʃəbli/The adjective "insatiably" originates from the Latin words "in" (meaning "not" or "opposite of") and "satius" (meaning "satisfied" or "content"). In Latin, the phrase "insatiabiliter" meant "in a way that is not satisfied" or "needing no satisfaction." The word "insatiably" was first used in English in the 15th century to describe something that is beyond satisfaction or repletion. It is often used to describe a desire or craving that cannot be fulfilled or satisfied, such as an insatiable hunger or an insatiably curious person. In modern English, "insatiably" is typically used to describe a persistent and relentless pursuit of something, often in a manner that is driven by an unquenchable thirst or appetite.
Cô ấy say sưa đọc cuốn tiểu thuyết và không thể đặt nó xuống cho đến trang cuối cùng.
Người đi bộ đường dài cảm thấy khát nước vô độ khi anh ta lê bước qua sa mạc nóng như thiêu đốt, bình đựng nước của anh ta dường như đã cạn.
Niềm đam mê làm giàu của người bán hàng ngày càng tăng cao.
Ông luôn khao khát phiêu lưu, luôn tìm kiếm những cảm giác mạnh và trải nghiệm mới.
Niềm đam mê kiến thức của ông là không thể thỏa mãn, ông đã dành vô số thời gian ở thư viện để đọc hết cuốn sách này đến cuốn sách khác.
Nhu cầu không ngừng tăng đối với mẫu điện thoại thông minh mới nhất khiến nhà sản xuất phải vật lộn để theo kịp sản xuất.
Cô ấy ăn sô-cô-la một cách không biết chán, không bao giờ thấy thỏa mãn cho đến khi ăn hết toàn bộ thanh sô-cô-la.
Tình yêu của ông dành cho sự xa hoa và phung phí là không thể thỏa mãn, luôn khao khát những điều lớn lao tiếp theo.
Cô ấy khao khát sự thật, bất kể nó có khó chịu hay đau đớn đến đâu.
Cơn khát công lý của anh đã được thỏa mãn khi anh giải quyết thành công một vụ án nghiêm trọng.