hay quá
/ˈɡruːvi//ˈɡruːvi/As jazz and blues evolved, the phrase "in the groove" was shortened to simply "groovy," and its meaning expanded to encompass a broader range of positive connotations, including being hip, laid-back, and stylish. By the 1960s, "groovy" had become a central part of the counterculture lexicon, especially among the young and hip. Today, the word remains a nostalgic relic of the psychedelic era, still evoking images of bell-bottom jeans, tie-dye, and flower power.
Cửa hàng đồ cổ mới ở trung tâm thành phố có bộ sưu tập quần áo thời trang từ những năm 60 và 70.
Album từ những năm 90 này vẫn nghe rất hay, giống như đang khám phá ra một viên ngọc ẩn giấu.
Chúng tôi đã có rất nhiều niềm vui tại lễ hội âm nhạc ảo giác, bầu không khí thực sự sôi động.
Bạn đã nghe về anh chàng có bộ ria mép sành điệu chưa? Anh ấy có phong cách hiện đại giữa thế kỷ tuyệt vời.
Tôi rất mong được trang trí lại căn hộ của mình theo những tông màu cam, vàng và xanh lá cây tuyệt đẹp.
Bữa tiệc thật sôi động, tôi cảm thấy như mình đã quay ngược thời gian trở về mùa hè tình yêu.
Đồ nội thất trong cửa hàng đồ cổ rất đẹp, nhưng hơi đắt so với túi tiền của tôi.
Bạn không thấy bức tranh này thật tuyệt sao? Tôi thích những hình dạng xoáy và màu sắc đậm.
Tôi vừa nghe một ban nhạc mới rất hay, bạn phải nghe thử nhé.
Thành phố về đêm thật tuyệt vời, giống như một cảnh trong phim vậy.