phong bì
/ɪnˈveləp//ɪnˈveləp/The word "envelop" is derived from the Latin words "in" (meaning "in") and "volvere" (meaning "to roll up" or "to wrap up"). It was first used in the English language in the 16th century to describe the process of wrapping or covering something with a material or substance. In its most basic sense, "envelop" means to cover or surround something with a material or substance, often in order to protect or conceal it. It can also be used to describe the process of wrapping or rolling up something, such as a letter or a parcel, in order to prepare it for transportation or delivery. In modern English, the word "envelop" is often used in a more figurative sense to describe the process of surrounding or encompassing something with a larger or more comprehensive entity or concept. This usage is common in many different contexts, from business and finance to science and technology, where it is often used to describe the process of surrounding or encompassing something with a larger or more complex system or structure. In computing and information technology, the term "envelop" is used to describe the process of embedding or encapsulating a smaller system or application within a larger or more comprehensive system or application, in order to provide additional functionality or services. This usage is common in many different types of software and systems, from operating systems and databases to web applications and cloud services, where it is used to describe the process of embedding or encapsulating smaller systems or applications within larger or more comprehensive systems or applications.
Cô cẩn thận bỏ lá thư vào phong bì, đảm bảo dán kín nó.
Khi tôi lấy lá thư ra khỏi hộp thư, tôi nhận thấy nó được bọc rất kỹ trong một chiếc phong bì dày màu trắng.
Tấm thiệp mừng sinh nhật được đựng trong một chiếc phong bì đầy màu sắc được trang trí bằng giấy vụn và mũ dự tiệc.
Sau khi ký nhận hàng, người giao hàng đưa cho tôi chiếc hộp các tông màu nâu, được đặt bên trong một chiếc phong bì màu nâu trơn.
Tôi lấy bản hợp đồng ra khỏi phong bì trông có vẻ chính thức và đọc kỹ các điều khoản và điều kiện.
Báo cáo của công ty được đựng trong một chiếc phong bì màu trắng đơn giản nhưng bên trong lại chứa thông tin tài chính quan trọng.
Thông báo cho biết khoản đầu tư của chúng tôi đã sinh lời được gửi đến trong một chiếc phong bì màu trắng đơn giản, chúng tôi háo hức mở ra để xác nhận tin vui.
Tôi gửi tấm séc trong một phong bì màu trắng trơn, hy vọng không gây chú ý đến nội dung bên trong.
Lá thư thông báo việc làm được đựng trong một phong bì hai tông màu sang trọng, được trang trí bằng những đường nét sắc nét và con dấu trang nhã.
Lá thư được đựng trong một chiếc phong bì lớn, được trang trí công phu với viền vàng, nhưng khi tôi mở lá thư ra, tôi vô cùng thất vọng khi nhận ra rằng đó chỉ là một bức thư mẫu.