khinh thường
/kənˈtemptʃuəsli//kənˈtemptʃuəsli/The word "contemptuously" has a rich history. It comes from the Latin "contemptus," meaning "disdain" or " scorn," and the suffix "-ous," which forms an adjective. The word entered Middle English through Old French, "contemptuz," and was first recorded in the 15th century. Historically, "contemptuously" meant "with contempt" or "in a manner expressing contempt." Over time, its meaning expanded to describe actions or behavior that showed disdain, disrespect, or disgust. In modern English, the word typically connotes a strong feeling of disapproval or scorn, often accompanied by a sense of annoyance or indignation. Interestingly, the word's etymology highlights the complex and often contentious nature of human emotions, as well as the importance of language in expressing our thoughts and feelings towards others.
Vị thẩm phán đưa ra phán quyết một cách khinh thường, đảo mắt và lắc đầu với bị cáo.
Nữ chính trị gia này bác bỏ lập luận của đối thủ bằng một cái phẩy tay khinh thường.
Nhà phê bình chỉ trích bộ phim bằng lời lẽ khinh thường, gọi nó là "một thất bại thảm hại" và "hoàn toàn lãng phí thời gian".
Ông chủ đưa ra lời chỉ trích một cách khinh thường, như thể lỗi lầm của nhân viên là không thể tha thứ được.
Người cố vấn khinh thường bác bỏ những đề xuất của thực tập sinh, tuyên bố rằng "những ý tưởng này không đáng để xem xét".
Cậu học sinh nhếch mép khinh thường trước bài thuyết trình của giáo viên, rõ ràng là không hề ấn tượng.
Kẻ độc tài bác bỏ lời phản đối của phe đối lập bằng tiếng cười khinh thường, cảm thấy bất khả xâm phạm trước nghịch cảnh.
Nhà phê bình tỏ ra khinh thường và không tôn trọng nỗ lực của nghệ sĩ, chế giễu những bức tranh là "mờ nhạt" và "thiếu sáng tạo".
Người quản lý đưa ra tin tức một cách khinh thường, nói rõ rằng đây là cơ hội cuối cùng để nhân viên này cải thiện.
Bác sĩ đưa ra chẩn đoán một cách khinh thường, như thể bệnh tình của bệnh nhân không hề quan trọng.