ăn xin
/kædʒ//kædʒ/Word Originearly 17th cent. (in the dialect sense ‘carry about’): back-formation from the noun cadger, which dates from the late 15th cent., denoting (in northern English and Scots) a travelling dealer, which led to the verb sense ‘hawk, peddle’, giving rise to the current verb senses from the early 19th cent.
Sarah nhờ bạn chở đến sân bay vì cô không muốn trả tiền taxi.
Doanh nhân ăn mặc bảnh bao này đã cố gắng xin bữa trưa miễn phí từ nhà hàng bằng cách giả vờ như mình quên ví.
Tom luôn xin tiền bố mẹ để trả cho những buổi tối đi chơi với bạn bè.
Tôi đã xin một ít đồ dùng văn phòng phẩm của đồng nghiệp khi tôi hết giờ làm.
Người đàn ông vô gia cư xin vài đồng xu từ những người qua đường trên phố.
Cậu thiếu niên có vẻ ngoài lôi thôi lếch thếch liên tục xin đồ uống từ quán bar của bố mẹ bạn mình.
Emily đã cố gắng xin được nếm thử rượu miễn phí tại nhà máy rượu bằng cách giả vờ là bạn của chủ nhà máy.
Người thu ngân ở cửa hàng tiện lợi miễn cưỡng để chàng trai trẻ xin một gói thuốc lá vì anh ta không có tiền lẻ.
Người quản lý cửa hàng bắt gặp nhân viên này đang lấy trộm một chiếc bánh sandwich từ bếp và anh ta đã bị đuổi việc ngay lập tức.
Jack luôn giành một chỗ ngồi trên tàu và không bao giờ đứng, ngay cả khi đó là giờ cao điểm.