hách dịch
/ˈbɒsi/The word "bossy" originated in the late 15th century from the Old English word "bozen," which means "to bully" or "to domineer." Initially, the term didn't have a gender-specific connotation, but over time, it began to take on a feminine tone, perhaps due to the more common association of women with domestic tasks and management of households. In the 18th century, "bossy" started to appear in English dictionaries, with definitions such as "to domineer or act with petty authority" or "to manage or direct with a domineering manner." Today, the term "bossy" is often used to describe someone, typically a woman, who exhibits assertive behavior, but in a way that is perceived as overbearing or annoying.
Sarah nổi tiếng là người hách dịch trong các cuộc họp, liên tục ngắt lời người khác để chia sẻ ý kiến của mình.
Ngay khi Emma tiếp quản dự án, thái độ hống hách của cô bắt đầu khiến cả nhóm khó chịu.
Vợ của John khá độc đoán và thường ra lệnh cho anh ấy cách làm mọi việc trong nhà.
Trong suốt trò chơi, bản tính hống hách của đội trưởng đã khiến cô phải hét lớn ra lệnh cho đồng đội.
Vị CEO độc đoán này khăng khăng quản lý quá chặt chẽ mọi khía cạnh của công ty, thường gây tổn hại đến tinh thần của nhân viên.
Xu hướng thích ra lệnh của Susan đã dẫn đến xung đột với đồng nghiệp, những người coi cô là người thích kiểm soát.
Tính cách hống hách của thị trưởng khiến ông có một số kẻ thù trong cộng đồng địa phương, những người phẫn nộ trước cách tiếp cận cứng rắn của ông.
Sau khi người soát vé tàu ra lệnh cho mọi người phải đặt hành lý lên trên ghế ngồi, một số hành khách đã phàn nàn về điều đó trong suốt quãng đường còn lại.
Thái độ hống hách của Karen khiến cô có ít bạn bè và nhiều kẻ thù, vì cô liên tục coi thường người khác và nhận công lao cho công việc của họ.
Trong buổi thuyết trình, nhân viên bán hàng hống hách đã lấn át các đồng nghiệp của mình và giành hết công lao cho việc bán hàng, khiến họ cảm thấy chán nản.