Áp kế
/bəˈrɒmɪtə(r)//bəˈrɑːmɪtər/The word "barometer" has its origins in the early 17th century. It comes from the Greek words "baros," meaning weight or pressure, and "metron," meaning measure. The term was coined by the Italian physicist Evangelista Torricelli in 1643, when he invented the first mercury barometer. This instrument measured atmospheric pressure by detecting the height of a mercury column in a sealed tube. The concept of a pressure-measuring device was not new, but Torricelli's design was the first to rely on the principle of atmospheric pressure equalizing the weight of the mercury column with the weight of the surrounding air. The term "barometer" was subsequently adopted to describe any device that measures atmospheric pressure, and has since become a widely recognized term in science and meteorology.
an instrument for measuring air pressure to show when the weather will change
một dụng cụ đo áp suất không khí để cho biết khi nào thời tiết sẽ thay đổi
Phong vũ biểu đang rơi (= cho thấy trời có thể sẽ mưa).
Phong vũ biểu đã ổn định trong ba ngày nay.
Sau nhiều ngày thời tiết ấm áp trái mùa, áp kế đột nhiên giảm xuống, báo hiệu một cơn bão đang tới gần.
Khí áp kế tại cơ quan thời tiết địa phương ghi nhận sự gia tăng đột ngột, dự báo thời tiết sẽ ổn định và khô ráo.
Nông dân trong vùng lo lắng theo dõi áp kế giảm xuống, dự đoán mưa lớn và nguy cơ thiệt hại mùa màng.
something that shows the changes that are happening in an economic, social or political situation
một cái gì đó cho thấy những thay đổi đang xảy ra trong một tình hình kinh tế, xã hội hoặc chính trị
Tỷ lệ tử vong ở trẻ sơ sinh là phong vũ biểu đáng tin cậy về điều kiện kinh tế xã hội.
Quyền sở hữu gia súc là thước đo địa vị.
Làn da là thước đo chính xác về tình trạng sức khỏe của bạn.
Có phong vũ biểu nào để đo lường nỗi sợ hãi và đe dọa?