AVER
/əˈvɜː(r)//əˈvɜːr/The word "aver" has its roots in Old French and Latin. In Old French, the word "aver" meant "to have" or "to hold," and it is believed to have been derived from the Latin verb "habere," which also means "to have" or "to hold." Over time, the spelling and meaning of the word "aver" evolved, and by the 15th century, it had taken on a new sense, meaning "to affirm" or "to maintain." This sense of the word is often used in English to indicate that something is true or certain, as in the phrase "I aver that the statement is false." Today, the word "aver" is mainly used in formal or literary contexts, and it is often used to add a sense of gravity or solemnity to a statement.
Nhiệt độ trung bình ở khu vực này vào mùa hè là 25 độ C (trung bình).
Lượng calo tiêu thụ hàng ngày của tôi là khoảng 1800 calo (trung bình).
Kết quả kiểm tra cho thấy điểm trung bình (GPA) của học sinh trong học kỳ này là 3,5 (trung bình).
Chi phí sinh hoạt ở thành phố này là khoảng 2500 đô la một tháng (trung bình).
Sau bốn năm học đại học, điểm trung bình chung của tôi là 3,2 (trung bình).
Chiều cao trung bình của cầu thủ bóng rổ chuyên nghiệp là khoảng 6 feet 7 inch (trung bình).
Thời gian đi làm trung bình ở khu vực này là khoảng 30-45 phút (trung bình).
Giá thuê trung bình cho một căn hộ 2 phòng ngủ ở trung tâm thành phố là 1300 đô la một tháng (trung bình).
Sau một loạt các thí nghiệm, thời gian phản ứng trung bình của chất này là 0,7 giây (trung bình).
Tuổi thọ trung bình của một con bướm chúa là khoảng vài tuần (trung bình).