tính từ
sự mệt mỏi, sự mệt nhọc
the weariness of the brain: sự mệt óc
sự chán ngắt
sự mệt mỏi
/ˈwɪərinəs//ˈwɪrinəs/Từ "weariness" có nguồn gốc từ tiếng Anh cổ, có niên đại từ thế kỷ thứ 9. Thuật ngữ này xuất phát từ sự kết hợp của "were" có nghĩa là "chịu đựng" và "ness" chỉ trạng thái hoặc điều kiện. Ban đầu, "weariness" ám chỉ trạng thái mệt mỏi hoặc kiệt sức, thường là do lao động chân tay hoặc khó khăn. Theo thời gian, nghĩa của từ này mở rộng để bao hàm sự kiệt sức về mặt cảm xúc, sự tẻ nhạt và mệt mỏi về mặt tinh thần. Vào thế kỷ 15, từ này có cách viết hiện đại và liên quan đến ý tưởng bị mòn, giống như vải hoặc vật liệu bị mòn do sử dụng nhiều lần. Ngày nay, "weariness" được sử dụng rộng rãi để mô tả trạng thái mệt mỏi, kiệt sức hoặc kiệt sức, thường là trong bối cảnh thể chất, tinh thần hoặc cảm xúc. Nguồn gốc của nó nhắc nhở chúng ta rằng ngay từ những hình thức đầu tiên, khái niệm mệt mỏi đã gắn chặt với ý tưởng về sức bền và trải nghiệm mệt mỏi của con người.
tính từ
sự mệt mỏi, sự mệt nhọc
the weariness of the brain: sự mệt óc
sự chán ngắt
the feeling of being very tired
cảm giác rất mệt mỏi
Sự mệt mỏi đã chế ngự cô và cô đi ngủ.
Sau nhiều tuần làm việc liên tục ở bệnh viện, bác sĩ cảm thấy vô cùng mệt mỏi.
Sự mệt mỏi của vận động viên thể hiện rõ sau buổi tập luyện cường độ cao.
Sự mệt mỏi của cô sinh viên thể hiện rõ qua việc cô ngáp liên tục trong suốt buổi giảng buổi tối.
Cô ấy đã chiến đấu không biết mệt mỏi suốt cả ngày, nhưng cuối cùng sự kiệt sức đã dẫn đến tình trạng mệt mỏi.
the failure to interest people or make them enthusiastic because something has been done, heard, seen, etc. many times before
sự thất bại trong việc thu hút sự chú ý của mọi người hoặc khiến họ nhiệt tình vì một điều gì đó đã được thực hiện, nghe, nhìn thấy, v.v. nhiều lần trước đó
Có một cảm giác mệt mỏi về những lập luận này.