phó từ
ủ rũ, rầu rự
sưng sỉa (mặt)
ảm đạm; buồn thảm
buồn rầu
/ˈsʌlənli//ˈsʌlənli/Từ "sullenly" bắt nguồn từ tiếng Anh cổ "suln", có nghĩa là "moody" hoặc "không vui". Từ này bắt nguồn từ tiếng Đức nguyên thủy "*suliz", cũng là nguồn gốc của từ tiếng Anh hiện đại "sullen". Trong tiếng Anh cổ, từ "suln" được dùng để mô tả một người đang trong tâm trạng tồi tệ hoặc nóng tính. Theo thời gian, từ này phát triển thành hậu tố "-ly", tạo thành trạng từ và "sullenly" xuất hiện. Ngày nay, "sullenly" được dùng để mô tả một người đang hành động theo cách buồn rầu hoặc hờn dỗi, thường theo cách được coi là buồn rầu, thù địch hoặc không hợp tác. Mặc dù mang hàm ý tiêu cực, từ "sullenly" đã được sử dụng ít nhất từ thế kỷ 14 và nguồn gốc của nó bắt nguồn từ những dạng tiếng Anh đầu tiên.
phó từ
ủ rũ, rầu rự
sưng sỉa (mặt)
ảm đạm; buồn thảm
John ngồi vào bàn, buồn bã nhìn chằm chằm vào đồ ăn của mình mà không đụng đến một miếng nào.
Cô thiếu nữ dựa lưng vào tường, buồn bã tránh nhìn vào mắt bố mẹ.
Cơn mưa tầm tã bên ngoài càng làm tăng thêm bầu không khí u ám vốn có trong phòng, khi nhóm bạn ngồi im lặng, buồn bã và xa cách nhau.
Người quản lý nói với nhân viên làm việc kém, người này đang buồn bã nhìn xuống chân mình, dường như không quan tâm đến lời khiển trách.
Cô gái tuổi teen hờn dỗi trong phòng, nghe nhạc hết cỡ để át đi tiếng nói phản đối của mẹ.
Trọng tài nhìn hai thí sinh đang đi đến vị trí của mình, vẻ mặt buồn bã cho thấy họ dường như không muốn chơi.
Cặp đôi ngồi đối diện nhau trong nhà hàng, một sự im lặng căng thẳng bao trùm giữa họ; người phục vụ có thể cảm nhận được sự bực bội buồn bã của họ khi anh ta dọn đĩa của họ.
Những đứa trẻ, trừng mắt nhìn cha mẹ mình một cách buồn bã, lao ra khỏi phòng khám bác sĩ, tuân theo lệnh nghỉ học để đi khám răng.
Nữ nhạc sĩ miễn cưỡng bước lên sân khấu, vẻ mặt buồn bã cho thấy rõ cô không có tâm trạng biểu diễn vào tối hôm đó.
Người tù được áp giải đến phòng xử án, tay bị còng và xiềng một cách buồn bã, trong khi thẩm phán đọc bản án cho tội ác của anh ta.