Định nghĩa của từ subscription concert

subscription concertnoun

buổi hòa nhạc đăng ký

/səbˈskrɪpʃn kɒnsət//səbˈskrɪpʃn kɑːnsərt/

Thuật ngữ "subscription concert" bắt nguồn từ cuối thế kỷ 18 ở Anh, khi các dàn nhạc và chuỗi buổi hòa nhạc bắt đầu trở nên phổ biến. Khi các tổ chức này mở rộng, họ phải đối mặt với thách thức trong việc tài trợ cho hoạt động của mình. Thay vì chỉ dựa vào doanh số bán vé, họ đã lựa chọn một cách tiếp cận mới: yêu cầu cá nhân mua một loạt vé trước, trong cái được gọi là "đăng ký". Để đổi lấy khoản đóng góp này, người đăng ký sẽ được ưu tiên chỗ ngồi, giá vé thấp hơn và quyền truy cập độc quyền vào một số sự kiện nhất định. Theo thời gian, "subscription concert" đã trở thành một thuật ngữ tiêu chuẩn cho loại sự kiện âm nhạc có tổ chức này, nơi các nhạc sĩ biểu diễn cho một nhóm khách hàng đã đồng ý hỗ trợ chuỗi sự kiện thông qua đăng ký của họ. Ngày nay, mô hình này vẫn thường được các dàn nhạc giao hưởng, công ty opera và các tổ chức nghệ thuật biểu diễn khác sử dụng như một phương tiện để đảm bảo sự ổn định tài chính và mang đến cho khách hàng trải nghiệm hòa nhạc thân mật và đặc quyền hơn.

namespace
Ví dụ:
  • The symphony orchestra offers a monthly subscription concert series that includes performances by renowned guest conductors and soloists.

    Dàn nhạc giao hưởng cung cấp chuỗi buổi hòa nhạc theo đăng ký hàng tháng bao gồm các buổi biểu diễn của các nhạc trưởng và nghệ sĩ độc tấu khách mời nổi tiếng.

  • The chamber choir's subscription concert season includes six concerts showcasing a variety of choral music from the Renaissance to the present day.

    Mùa hòa nhạc theo đăng ký của dàn hợp xướng thính phòng bao gồm sáu buổi hòa nhạc giới thiệu nhiều tác phẩm âm nhạc hợp xướng từ thời Phục hưng cho đến ngày nay.

  • The jazz ensemble's subscription concert series features a mix of traditional and modern jazz styles, ranging from swing to bop to fusion.

    Chuỗi buổi hòa nhạc theo đăng ký của ban nhạc jazz này có sự kết hợp giữa các phong cách nhạc jazz truyền thống và hiện đại, từ swing đến bop đến fusion.

  • The ballet company's subscription concert packages offer preferred seating and access to exclusive events with the dancers and choreographers.

    Các gói hòa nhạc theo dõi của công ty ballet cung cấp chỗ ngồi ưu tiên và quyền tham gia các sự kiện độc quyền với các vũ công và biên đạo múa.

  • The rock band's subscription concert club includes priority access to tickets and exclusive merchandise for their upcoming tour.

    Câu lạc bộ hòa nhạc đăng ký của ban nhạc rock này bao gồm quyền ưu tiên mua vé và sản phẩm độc quyền cho chuyến lưu diễn sắp tới của họ.

  • The opera company's subscription concert season includes intimate performances of beloved classics, as well as newer works and experimental pieces.

    Mùa hòa nhạc theo đăng ký của công ty opera bao gồm các buổi biểu diễn thân mật các tác phẩm kinh điển được yêu thích, cũng như các tác phẩm mới hơn và các tác phẩm thử nghiệm.

  • The folk music society's subscription concert calendar features respected traditional and contemporary acts, with the option to attend all or select concerts.

    Lịch hòa nhạc theo đăng ký của hội âm nhạc dân gian có các tiết mục truyền thống và đương đại được đánh giá cao, với tùy chọn tham dự tất cả hoặc chọn một số buổi hòa nhạc.

  • The composer's subscription concert series showcases experimental and avant-garde music, featuring collaborations between classical, jazz, and electronic musicians.

    Chuỗi buổi hòa nhạc theo đăng ký của nhà soạn nhạc giới thiệu âm nhạc thử nghiệm và tiên phong, với sự hợp tác giữa các nhạc sĩ cổ điển, nhạc jazz và nhạc điện tử.

  • The string quartet's subscription concert season includes both familiar masterpieces and lesser-known works, featuring international guest musicians.

    Mùa hòa nhạc theo đăng ký của nhóm tứ tấu đàn dây này bao gồm cả những kiệt tác quen thuộc và những tác phẩm ít được biết đến, với sự góp mặt của các nghệ sĩ khách mời quốc tế.

  • The theater's subscription concert program presents musicals, plays, and operas, with the added perk of discounted tickets and priority seating.

    Chương trình hòa nhạc theo đăng ký của nhà hát trình bày các vở nhạc kịch, kịch và opera, với ưu đãi giảm giá vé và chỗ ngồi ưu tiên.