ngoại động từ
(vật lý) khúc xạ
Default
(vật lí) khúc xạ
khúc xạ
/rɪˈfrækt//rɪˈfrækt/Từ "refract" bắt nguồn từ tiếng Latin "frangere", có nghĩa là "phá vỡ" hoặc "làm vỡ tan". Từ tiếng Latin này cũng là nguồn gốc của từ tiếng Anh "fracture". Thuật ngữ "refract" lần đầu tiên được sử dụng vào thế kỷ 15 để mô tả sự bẻ cong hoặc phá vỡ ánh sáng khi nó đi qua một môi trường có mật độ quang học khác nhau. Hiện tượng này được gọi là khúc xạ. Thuật ngữ "refract" bắt nguồn từ quan sát rằng khi ánh sáng đi từ môi trường này sang môi trường khác, nó dường như bị gãy hoặc cong. Hiệu ứng này lần đầu tiên được mô tả bởi nhà triết học Hy Lạp cổ đại Euclid, người đã lưu ý rằng đường đi của bóng tối thay đổi khi nó đi từ môi trường này sang môi trường khác. Khái niệm khúc xạ đã được các nhà khoa học như Fermat và Snell nghiên cứu và định lượng sâu hơn, dẫn đến sự phát triển của định luật khúc xạ.
ngoại động từ
(vật lý) khúc xạ
Default
(vật lí) khúc xạ
Ánh sáng mặt trời khúc xạ qua đại dương khiến nước lấp lánh và tỏa sáng.
Lăng kính khúc xạ ánh sáng thành cầu vồng nhiều màu sắc.
Tròng kính của tôi khúc xạ ánh sáng theo cách giúp khắc phục tình trạng cận thị của tôi.
Các sợi quang bên trong cáp khúc xạ tín hiệu ánh sáng, truyền chúng đi xa.
Các vết nứt trên băng làm khúc xạ ánh sáng, khiến việc xác định độ sâu thực sự của nước trở nên khó khăn.
Cửa sổ kính khúc xạ ánh sáng, tạo nên những họa tiết phức tạp trên sàn nhà.
Ống kính máy ảnh khúc xạ ánh sáng, tạo ra hình ảnh sắc nét và rõ ràng hơn.
Bề mặt của chip silicon khúc xạ ánh sáng, khiến một phần ánh sáng bị cong và làm gián đoạn đường đi dự kiến.
Dịch thủy dịch bên trong mắt có tác dụng khúc xạ ánh sáng, giúp chúng ta nhìn rõ.
Những bông tuyết khúc xạ ánh sáng, khiến chúng trông lấp lánh và rực rỡ dưới ánh trăng.