Định nghĩa của từ rational number

rational numbernoun

số hữu tỉ

/ˌræʃnəl ˈnʌmbə(r)//ˌræʃnəl ˈnʌmbər/

Thuật ngữ "rational number" bắt nguồn từ tiếng Latin "rationalis", có nghĩa là "reasonable" hoặc "logic". Trong ngữ cảnh toán học, số hữu tỉ là bất kỳ số nào có thể được biểu thị dưới dạng phân số với tử số và mẫu số là số nguyên. Khái niệm số hữu tỉ có nguồn gốc lịch sử từ toán học cổ đại. Người Hy Lạp cổ đại, chẳng hạn như Pythagoras, bắt đầu khám phá khái niệm vô tỉ hoặc các số không thể biểu thị dưới dạng phân số. Những khám phá của họ đã dẫn đến sự phát triển các định nghĩa chính thức cho số hữu tỉ, chẳng hạn như của nhà toán học Diophantus vào thế kỷ thứ 3 sau Công nguyên. Trong toán học hiện đại, nghiên cứu về số hữu tỉ là trọng tâm của đại số và lý thuyết số. Chúng quan trọng vì các tính chất của chúng là một tập hợp con của các số thực và mối liên hệ chặt chẽ của chúng với các cấu trúc đại số như vành và trường. Nhìn chung, từ "rational" trong ngữ cảnh này đề cập đến các số có thể được biểu diễn theo cách dễ hiểu và dễ thao tác, khiến chúng trở thành nền tảng cơ bản của lý luận toán học.

namespace
Ví dụ:
  • The rational number 0.3 repeats indefinitely when the decimal is continued, making it a repeating decimal.

    Số hữu tỉ 0,3 lặp lại vô hạn khi dấu thập phân tiếp tục, khiến nó trở thành số thập phân vô hạn tuần hoàn.

  • The rational number 5/12 is equivalent to the decimal 0.4167 because 5 goes into 12 exactly 12 times with a remainder of 5.

    Số hữu tỉ 5/12 tương đương với số thập phân 0,4167 vì 5 chia hết cho 12 đúng 12 lần và dư 5.

  • The rational number 23 is a whole number because it does not have a decimal part, but it is still considered a rational number.

    Số hữu tỉ 23 là một số nguyên vì nó không có phần thập phân, nhưng nó vẫn được coi là một số hữu tỉ.

  • Rational numbers are those that can be expressed as a fraction or a decimal with a repeating sequence of digits.

    Số hữu tỉ là số có thể biểu diễn dưới dạng phân số hoặc số thập phân với chuỗi chữ số tuần hoàn.

  • The rational number 7.5 can be written as 75/ because 75 goes into 10 exactly 100 times with a remainder of 75.

    Số hữu tỉ 7,5 có thể viết là 75/ vì 75 chia hết cho 10 đúng 100 lần và dư 75.

  • When we add the rational numbers 8.3 and -1.7, we get a new rational number, 6.6.

    Khi chúng ta cộng hai số hữu tỉ 8,3 và -1,7, chúng ta sẽ được một số hữu tỉ mới là 6,6.

  • Multiplying the rational number 0.5 by the rational number 3 results in the rational number 1.5.

    Nhân số hữu tỉ 0,5 với số hữu tỉ 3 sẽ được số hữu tỉ 1,5.

  • Rational numbers such as 1/2 and 5/6 also have corresponding decimal expansions, but unlike repeating decimals, they terminate in a finite number of digits.

    Các số hữu tỉ như 1/2 và 5/6 cũng có phần thập phân mở rộng tương ứng, nhưng không giống như số thập phân tuần hoàn, chúng kết thúc bằng một số chữ số hữu hạn.

  • The decimal form of a non-repeating rational number may require an infinitely long string of digits to fully express it, but a practical limit can be set to simplify calculations.

    Dạng thập phân của một số hữu tỉ không tuần hoàn có thể yêu cầu một chuỗi chữ số vô hạn để thể hiện đầy đủ, nhưng có thể đặt ra giới hạn thực tế để đơn giản hóa các phép tính.

  • The set of all rational numbers is a proper subset of the set of all real numbers because some numbers, such as the square root of or pi, cannot be expressed as a simple fraction or a decimal with a repeating pattern.

    Tập hợp tất cả các số hữu tỉ là một tập hợp con thực sự của tập hợp tất cả các số thực vì một số số, chẳng hạn như căn bậc hai của pi, không thể được biểu thị dưới dạng phân số đơn giản hoặc số thập phân có mẫu lặp lại.