Định nghĩa của từ denominator

denominatornoun

mẫu số

/dɪˈnɒmɪneɪtə(r)//dɪˈnɑːmɪneɪtər/

Từ "denominator" có nguồn gốc từ tiếng Latin. Cụm từ tiếng Latin "denominare" có nghĩa là "đặt tên" hoặc "hiển thị giá trị". Trong thế kỷ 14, thuật ngữ tiếng Latin "denominator" xuất hiện, có nghĩa là "đặt tên" hoặc "cái cho thấy giá trị". Trong bối cảnh toán học, mẫu số đề cập đến số được đặt bên dưới dòng trong một phân số. Nó cho thấy giá trị của phân số bằng cách chỉ ra số phần bằng nhau mà một tổng thể được chia thành. Thuật ngữ "denominator" lần đầu tiên được sử dụng trong tiếng Anh vào thế kỷ 15, bắt nguồn từ tiếng Latin "denominator". Theo thời gian, từ này đã phát triển để chỉ cụ thể số ở dưới cùng của một phân số. Ngày nay, thuật ngữ này là một phần thiết yếu của toán học và được sử dụng rộng rãi trong giáo dục và thực hành toán học.

Tóm Tắt

type danh từ

meaning(toán học) mẫu số; mẫu thức

typeDefault

meaning(Tech) mẫu số

namespace
Ví dụ:
  • The denominator of a fraction represents the total number of parts or pieces in a whole. For instance, in the fraction 3/6, the denominator is 6, indicating that there are six equal parts in the whole.

    Mẫu số của một phân số biểu thị tổng số phần hoặc phần nhỏ trong một tổng thể. Ví dụ, trong phân số 3/6, mẫu số là 6, biểu thị rằng có sáu phần bằng nhau trong tổng thể.

  • In arithmetic, the denominator of a decimal number suggests how many times the base would be multiplied to obtain the number. For example, the decimal 0.625 has a denominator of 10², which is equivalent to 100.

    Trong số học, mẫu số của một số thập phân cho biết cơ số sẽ được nhân bao nhiêu lần để có được số đó. Ví dụ, số thập phân 0,625 có mẫu số là 10², tương đương với 100.

  • In fractions, the denominator can help to determine whether the fraction is equivalent to another fraction with a different denominator. For instance, the fraction 3/4 is equivalent to 7/9 as both have a denominator of 36 (4 * 9) when simplified.

    Trong phân số, mẫu số có thể giúp xác định xem phân số có tương đương với phân số khác có mẫu số khác không. Ví dụ, phân số 3/4 tương đương với 7/9 vì cả hai đều có mẫu số là 36 (4 * 9) khi rút gọn.

  • When finding a common denominator to add or subtract fractions, you would choose the largest denominator that is a multiple of both denominators. For example, in finding the sum of 3/8 and 1/4, the denominator of the larger fraction (8) is taken as the common denominator to form equivalent fractions (3/8 as 24/32).

    Khi tìm mẫu số chung để cộng hoặc trừ các phân số, bạn sẽ chọn mẫu số lớn nhất là bội số của cả hai mẫu số. Ví dụ, khi tìm tổng của 3/8 và 1/4, mẫu số của phân số lớn hơn (8) được lấy làm mẫu số chung để tạo thành các phân số tương đương (3/8 là 24/32).

  • In a complex fraction, the numerator is divided by the denominator, which is itself a fraction. The larger fraction in the denominator needs to be expressed as a decimal, and then the division is performed. For illustration, consider solving the fraction 3/5÷2/3 as a decimal which is equivalent to 0.9³.

    Trong một phân số phức tạp, tử số được chia cho mẫu số, bản thân mẫu số cũng là một phân số. Phân số lớn hơn trong mẫu số cần được biểu thị dưới dạng số thập phân, sau đó thực hiện phép chia. Để minh họa, hãy xem xét việc giải phân số 3/5÷2/3 dưới dạng số thập phân tương đương với 0,9³.

  • In math puzzles, the denominator may appear in unusual formulas, for instance, in finding the number of fares required to pay in a bus with a denominator of 20, 30, and 40.

    Trong các câu đố toán học, mẫu số có thể xuất hiện trong các công thức bất thường, ví dụ, trong việc tìm số tiền vé cần phải trả cho một chuyến xe buýt có mẫu số là 20, 30 và 40.

  • When calculating exponents, an exponential expression in the form of a fraction is reduced by multiplying the numerator and denominator by the same value until both numerator and denominator have the same exponent. For instance, 5⁰/⁰ simplifies to 0.5³.

    Khi tính số mũ, biểu thức mũ dưới dạng phân số được rút gọn bằng cách nhân tử số và mẫu số với cùng một giá trị cho đến khi cả tử số và mẫu số đều có cùng số mũ. Ví dụ, 5⁰/⁰ được rút gọn thành 0,5³.

  • In factoring out denominators in a sum, such as finding the sum of 1/2x and 3/4x, both denominators (2

    Khi phân tích các mẫu số trong một tổng, chẳng hạn như tìm tổng của 1/2x và 3/4x, cả hai mẫu số (2