danh từ
quyền sở hữu
quyền sở hữu
/prəˈpraɪətəʃɪp//prəˈpraɪətərʃɪp/"Quyền sở hữu" bắt nguồn từ tiếng Latin "proprius", có nghĩa là "của riêng mình" hoặc "thuộc về chính mình". Từ này phát triển thành từ tiếng Latin "proprietas", có nghĩa là "ownership" hoặc "tài sản". Từ tiếng Anh "proprietary" xuất phát từ gốc này, và thuật ngữ "proprietorship" theo sau, chỉ trạng thái là chủ sở hữu duy nhất hoặc có toàn quyền kiểm soát một doanh nghiệp hoặc tài sản. Về cơ bản, nó phản ánh khái niệm về quyền sở hữu cá nhân và các quyền và trách nhiệm liên quan.
danh từ
quyền sở hữu
John quyết định khởi nghiệp kinh doanh riêng, thành lập công ty để quản lý công ty.
Cửa hàng nhỏ cuối phố do một doanh nhân địa phương làm chủ.
Mặc dù hình thức sở hữu mang lại nhiều sự linh hoạt và tự do, nhưng nó cũng đi kèm với mức độ rủi ro cao hơn do trách nhiệm pháp lý không giới hạn.
Trước khi trở thành công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp của tôi hoạt động theo hình thức sở hữu cá nhân.
Là chủ sở hữu, Sarah chịu trách nhiệm quản lý mọi khía cạnh của công ty, từ tiếp thị và bán hàng đến quản lý tài chính.
Ngược lại với quan hệ đối tác, trong đó nhiều người cùng chia sẻ quyền sở hữu, doanh nghiệp tư nhân do một cá nhân sở hữu và điều hành.
Quyết định thành lập doanh nghiệp tư nhân là lựa chọn tự nhiên của Mark vì anh muốn toàn quyền kiểm soát hướng đi của doanh nghiệp mình.
Do việc thành lập doanh nghiệp đơn giản nên đây là lựa chọn phổ biến cho những người mới khởi nghiệp.
Vì hình thức sở hữu này không yêu cầu bất kỳ giấy tờ chính thức nào nên việc thành lập dễ dàng hơn các loại hình công ty khác.
Sau một vài năm hoạt động thành công, Jane đã chuyển đổi doanh nghiệp của mình thành công ty trách nhiệm hữu hạn để có thêm sự bảo vệ cho tài sản cá nhân của mình.