Định nghĩa của từ pitta bread

pitta breadnoun

bánh mì pitta

/ˈpiːtə bred//ˈpiːtə bred/

Thuật ngữ "pitta bread" có nguồn gốc từ Vương quốc Anh vào những năm 1960. Vào thời điểm đó, người Anh ngày càng quan tâm đến ẩm thực Địa Trung Hải, đặc biệt là các món ăn của Hy Lạp và khu vực phía đông Địa Trung Hải. Một loại thực phẩm phổ biến thu hút sự chú ý của họ là bánh mì pitta, một loại bánh mì dẹt là món ăn chính ở những nơi này trên thế giới. Được làm từ bột mì, nước, muối và men, bánh mì pitta thường được nướng ở nhiệt độ cao, khiến bánh phồng lên thành một túi. Khi bánh mì pitta lần đầu tiên xuất hiện ở Vương quốc Anh, nó thường được gọi là "bánh mì Hy Lạp" hoặc "bánh mì Địa Trung Hải". Tuy nhiên, khi nó trở nên phổ biến và được tiêu thụ rộng rãi hơn, nó đã được đặt tên riêng: bánh mì pitta. Thuật ngữ "pitta" bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp "πίτα", có nghĩa là "cake" hoặc "bánh nướng". Tuy nhiên, việc sử dụng nó để mô tả cụ thể về bánh mì là một sự thích nghi hiện đại, có thể chịu ảnh hưởng từ thực tế là bánh mì pitta thường được sử dụng để làm bánh sandwich ở Hy Lạp và các nước xung quanh. Ngày nay, bánh mì pitta đã trở thành một phần không thể thiếu trong ẩm thực phương Tây và có thể được tìm thấy ở nhiều siêu thị và nhà hàng trên khắp thế giới. Kết cấu độc đáo và tính linh hoạt của nó cũng dẫn đến việc tạo ra nhiều loại nhân và lớp phủ thơm ngon, củng cố vị trí của nó như một món ăn được yêu thích trong ẩm thực phương Tây và Địa Trung Hải.

namespace
Ví dụ:
  • I toasted a couple of pitta breads for a quick and easy breakfast, spreading cream cheese and smoked salmon on top.

    Tôi nướng vài ổ bánh mì pitta để có bữa sáng nhanh chóng và dễ dàng, phết phô mai kem và cá hồi hun khói lên trên.

  • The restaurant served a delicious Mediterranean platter with pitta bread, hummus, baba ganoush, and olives.

    Nhà hàng phục vụ đĩa thức ăn Địa Trung Hải thơm ngon gồm bánh mì pitta, hummus, baba ganoush và ô liu.

  • My friends and I ate a lot of pitta breads covered in spicy harissa paste and stuffed with grilled vegetables during our street food tour in Marrakech.

    Tôi và bạn bè đã ăn rất nhiều bánh mì pitta phủ sốt harissa cay và nhồi rau nướng trong chuyến tham quan ẩm thực đường phố ở Marrakech.

  • I bought a pack of pitta breads for my son's school lunch, and he enjoys dipping them in his favorite homemade tomato soup.

    Tôi đã mua một gói bánh mì pitta cho bữa trưa ở trường của con trai tôi, và thằng bé thích chấm bánh mì vào món súp cà chua tự làm yêu thích của mình.

  • The pitta breads at the supermarket are soft and fluffy, perfect for making pizzas at home.

    Bánh mì pitta ở siêu thị mềm và xốp, rất thích hợp để làm pizza tại nhà.

  • I served pitta bread with a hearty lentil soup for dinner, and it made for a satisfying meal.

    Tôi dùng bánh mì pitta với súp đậu lăng thịnh soạn cho bữa tối và đó là một bữa ăn ngon miệng.

  • The Middle Eastern market sells pitta breads made fresh daily, and they taste heavenly when still slightly warm.

    Chợ Trung Đông bán bánh mì pitta làm tươi mỗi ngày và có hương vị thơm ngon khi còn hơi ấm.

  • The pizza place near my house offers a unique twist on classic pizza: they substitute the usual dough with pitta bread for a fun and exciting take on the classic dish.

    Tiệm pizza gần nhà tôi có một biến thể độc đáo của pizza cổ điển: họ thay thế loại bột thông thường bằng bánh mì pitta để tạo nên sự thú vị và hấp dẫn cho món ăn cổ điển này.

  • My daughter loves snacking on pitta bread with melted cheese, and I don't mind indulging her as it's a healthy and nutritious option.

    Con gái tôi thích ăn bánh mì pitta với phô mai tan chảy, và tôi không ngại chiều con bé vì đây là lựa chọn lành mạnh và bổ dưỡng.

  • I often pack a few pitta breads with my favorite spreads and dips as they are perfect for snacking on-the-go or as a quick work lunch.

    Tôi thường mang theo một ít bánh mì pitta cùng với các loại sốt và phết yêu thích của mình vì chúng rất thích hợp để ăn vặt khi di chuyển hoặc làm bữa trưa nhanh tại nơi làm việc.