danh từ
bánh mì ngô (ở Mê
bánh ngô
/tɔːˈtiːə//tɔːrˈtiːə/Từ "tortilla" có nguồn gốc từ tiếng Tây Ban Nha, dùng để chỉ một loại bánh mì dẹt đơn giản được làm bằng cách chiên hoặc nướng hỗn hợp ngô xay, nước và đôi khi là mỡ lợn hoặc dầu. Biến thể bánh tortilla của Mexico, hiện đang được tiêu thụ phổ biến ở nhiều nơi trên thế giới, có tên gọi bắt nguồn từ những người chinh phục Tây Ban Nha đã chinh phục Mexico vào thế kỷ 16. Khi những người định cư Tây Ban Nha đến Tân Thế giới, họ đã gặp những người bản địa bán những chiếc đĩa giống như bánh kếp làm từ ngô xay. Người Tây Ban Nha gọi những món ăn này là "tortillas," bắt nguồn từ động từ tiếng Tây Ban Nha "tortear", có nghĩa là "bẻ" hoặc "chia đôi". Tên này được đặt cho những chiếc đĩa làm từ ngô vì chúng được làm bằng cách nghiền masa (bột ngô) cho đến khi thành dạng sệt, sau đó được tạo thành một chiếc đĩa tròn và nấu trên bề mặt nóng. Quá trình nấu đôi khi khiến bánh tortilla bị vỡ hoặc tách ra, do đó có tên là "tortilla." Những người định cư Tây Ban Nha đã mang nghệ thuật làm bánh tortilla trở về quê hương của họ và món ăn này nhanh chóng trở nên phổ biến trong cộng đồng người nói tiếng Tây Ban Nha trên toàn thế giới. Ngày nay, bánh tortilla là thực phẩm chính trong nhiều món ăn của Mỹ Latinh, Tây Ban Nha và Mexico, được dùng làm món chính hoặc món ăn kèm. Tính linh hoạt của bánh tortilla đã dẫn đến việc tạo ra nhiều món ăn khác nhau trên khắp các nền văn hóa khác nhau, biến bánh tortilla khiêm tốn trở thành một mặt hàng thực phẩm được tiêu thụ trên toàn cầu.
danh từ
bánh mì ngô (ở Mê
a thin Mexican pancake made with corn (maize) flour or wheat flour, usually eaten hot and filled with meat, cheese, etc.
một loại bánh kếp mỏng của Mexico làm từ bột ngô hoặc bột mì, thường ăn nóng và có nhân thịt, phô mai, v.v.
a Spanish dish made with eggs and potatoes fried together
một món ăn Tây Ban Nha được làm từ trứng và khoai tây chiên cùng nhau
All matches