danh từ
chu vi
ngoại vi, ngoại biên
Default
biên [của một hình, một thể]
p. of a circle đường tròn
ngoại vi
/pəˈrɪfəri//pəˈrɪfəri/Từ "periphery" bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp cổ "periphereia", có nghĩa là "bao quanh" hoặc "đi vòng quanh". Nó tương đương với từ tiếng Latin "circumferentia", cũng có nghĩa là "đi vòng quanh". Nhà triết học Hy Lạp Pythagoras đã sử dụng thuật ngữ này để mô tả các rìa ngoài của Trái đất, mà ông tin là có hình tròn. Ý nghĩa này phát triển theo thời gian, đặc biệt là trong thời kỳ Phục hưng khi các nhà thám hiểm như Columbus và Magellan bắt đầu lập biểu đồ và mô tả các khu vực bên ngoài của thế giới. Đến thế kỷ 16, "periphery" đã bắt đầu đề cập cụ thể đến các vùng rìa hoặc vùng ngoại ô của một lãnh thổ hoặc khu vực, thường ngụ ý rằng những khu vực này kém phát triển hoặc kém quan trọng hơn các khu vực trung tâm hoặc nội địa. Do đó, thuật ngữ này đã được sử dụng trong các lĩnh vực từ địa lý và khoa học chính trị đến kinh tế và tâm lý học, trong đó nó được sử dụng để chỉ các khu vực ít đô thị hóa, ít dân cư hoặc ít giàu có hơn có thể bị thiệt thòi hoặc bị bỏ qua.
danh từ
chu vi
ngoại vi, ngoại biên
Default
biên [của một hình, một thể]
p. of a circle đường tròn
the outer edge of a particular area
rìa ngoài của một khu vực cụ thể
phát triển công nghiệp ở ngoại vi thị trấn
Tình trạng này khiến bệnh nhân khó nhìn thấy các vật thể ở ngoại vi tầm nhìn của họ.
Việc trồng mới rộng rãi đang diễn ra xung quanh khu vực ngoại vi của khu vực.
the less important part of something, for example of a particular activity or of a social or political group
phần ít quan trọng hơn của một cái gì đó, ví dụ của một hoạt động cụ thể hoặc của một nhóm xã hội hoặc chính trị
các đảng nhỏ ở ngoại vi chính trị Mỹ