danh từ
người phá rối (ở nghị trường bằng cách nói cho hết giờ)
người cản trở
/əbˈstrʌkʃənɪst//əbˈstrʌkʃənɪst/Từ "obstructionist" bắt nguồn từ tiền tố tiếng Anh "ob-" có nghĩa là "against" hoặc "phản đối", và gốc tiếng Latin "struere" có nghĩa là "build" hoặc "xây dựng". Ban đầu, vào những năm 1840, thuật ngữ này dùng để chỉ người cản trở việc xây dựng hoặc thi công một công trình hoặc dự án. Sau đó, vào cuối thế kỷ 19, thuật ngữ này được dùng để mô tả một người phản đối và cản trở việc thông qua một dự luật hoặc luật thông qua một quá trình lập pháp hoặc quốc hội. Theo nghĩa này, từ này ngụ ý rằng cá nhân đó đang hành động như một trở ngại hoặc cản trở đối với tiến trình lập pháp. Điều thú vị là thuật ngữ này cũng có một từ liên quan, đó là "constructionist", ngược lại, dùng để chỉ người diễn giải luật theo nghĩa đen và chặt chẽ nhất có thể. Trong khi "obstructionist" chỉ một người cố tình cản trở quá trình, thì "constructionist" lại có cách tiếp cận bảo thủ, thiên về việc tuân theo nghĩa đen của luật mà không đi chệch khỏi nó. Tóm lại, "obstructionist" là một từ bắt nguồn từ tiếng Anh, có nghĩa là một người cản trở hoặc gây trở ngại cho quá trình xây dựng hoặc thông qua luật bằng cách phản đối nó ở mọi ngã rẽ.
danh từ
người phá rối (ở nghị trường bằng cách nói cho hết giờ)
Nhà lập pháp này bị cáo buộc là người cản trở việc thông qua dự luật môi trường mới do ông liên tục phản đối mọi biện pháp nhằm giảm ô nhiễm.
Ủy ban phải đối mặt với các chiến thuật cản trở từ một số thành viên từ chối hợp tác điều tra, dẫn đến sự chậm trễ trong việc đưa thủ phạm ra trước công lý.
Giáo viên đã dán nhãn học sinh này là kẻ gây cản trở trong lớp vì em liên tục làm gián đoạn bài học bằng cách nói chuyện với bạn bè và không làm theo hướng dẫn.
Những người phản đối ứng cử viên đã gọi ông là kẻ cản trở tại Thượng viện vì ông liên tục ngăn chặn mọi luật mà đảng đa số đề xuất.
Chủ tịch công ty cáo buộc các nhà lãnh đạo công đoàn cản trở các cuộc đàm phán khi họ từ chối thỏa hiệp về một số yêu cầu nhất định, dẫn đến cuộc đình công kéo dài.
Thẩm phán cảnh báo luật sư của bị cáo có thể bị coi là kẻ cản trở nếu tiếp tục đưa ra những lập luận phù phiếm và trì hoãn phiên tòa.
Nhà hoạt động cộng đồng chỉ trích các thành viên hội đồng thành phố vì cản trở việc thông qua luật phân vùng có lợi cho cư dân giàu có thay vì giải quyết nhu cầu của nhóm dân cư có thu nhập thấp.
Tổng giám đốc điều hành đã ghi nhận thành tích của một nhân viên và khen ngợi cô ấy vì đã không cản trở việc thực hiện các chiến lược mới có lợi cho sự phát triển của công ty.
Trong suốt dự án, trưởng nhóm đã phải đối mặt với hành vi cản trở của một số thành viên, những người liên tục phản đối các giải pháp được đề xuất thay vì cùng nhau làm việc để đạt được mục tiêu.
Huấn luyện viên đã khiển trách vận động viên này vì hành vi cản trở trong trận đấu, vì anh ta thiếu tinh thần hợp tác và cản trở cơ hội chiến thắng của đội bằng những hành động ích kỷ của mình.