tính từ
rậm râu, rậm lông
rậm lông
/ˈhɜːsjuːt//ˈhɜːrsuːt/Từ "hirsute" bắt nguồn từ tiếng Latin "hirsutus," có nghĩa là "hairy" hoặc "rậm rạp." Thuật ngữ tiếng Latin này bắt nguồn từ "hirsis," có nghĩa là "bristle" hoặc "tóc." Trong tiếng Anh, từ "hirsute" lần đầu tiên được sử dụng vào thế kỷ 15 để mô tả thứ gì đó phủ đầy lông hoặc có vẻ ngoài nhiều lông. Theo thời gian, ý nghĩa của nó đã phát triển để mô tả những người có quá nhiều lông trên cơ thể, đặc biệt là ở ngực, lưng hoặc mặt. Ngày nay, thuật ngữ này chủ yếu được sử dụng trong bối cảnh y tế hoặc da liễu để mô tả các tình trạng như chứng rậm lông, khi phụ nữ bị mọc quá nhiều lông giống nam giới do mất cân bằng nội tiết tố.
tính từ
rậm râu, rậm lông
Những ngọn núi được bao phủ bởi những cây thông rậm rạp có lá kim trông giống như những túm lông mềm mại.
Sâu bướm gấu len, với cơ thể rậm lông, có thể là dấu hiệu của mùa đông sắp tới với thời tiết khắc nghiệt.
Bộ lông rậm rạp của lợn rừng giúp chúng ngụy trang khi di chuyển qua khu rừng rậm rạp.
Bộ lông rậm rạp của loài báo tuyết đang có nguy cơ tuyệt chủng giúp chúng hòa mình vào cảnh quan núi băng giá.
Cô không thể ngừng nhìn chằm chằm vào cánh tay rậm lông của anh và cách bộ lông dựng đứng lên khi anh xoa chúng vào nhau.
Kết cấu rậm rạp của chiếc áo len là lời nhắc nhở ấm áp về những đêm đông ấm áp.
Khi nàng đưa tay vuốt ve bộ ngực đầy lông của người tình, nàng cảm thấy tim mình đập rộn ràng vì ham muốn.
Bộ lông dày rậm rạp trên bàn chân của gấu Bắc Cực có tác dụng cách nhiệt chống lại mùa đông lạnh giá ở Bắc Cực.
Bộ râu rậm rạp của anh làm nhột mặt cô khi cô nép vào vòng tay anh.
Những đầu lá tre rậm rạp rung rinh nhẹ nhàng trong gió, góp phần tạo nên vẻ thanh bình, tĩnh lặng cho khu vườn.