phó từ
tham lam, thèm khát
tham ăn
/ˈɡriːdɪli//ˈɡriːdɪli/Từ "greedily" có nguồn gốc từ tiếng Anh cổ và tiếng Anh trung đại. Bản thân từ "greed" bắt nguồn từ tiếng Anh cổ "grēad", có nghĩa là "wealth" hoặc "sự giàu có". Hậu tố "-ly" được thêm vào để tạo thành trạng từ, chỉ cách thức thực hiện một việc gì đó. Trong tiếng Anh trung đại (khoảng năm 1100-1500 CN), từ "greedily" xuất hiện, có nghĩa là "tham lam" hoặc "mong muốn giàu có". Ban đầu, từ này mang hàm ý trung tính, chỉ đơn giản là mô tả hành động mong muốn giàu có hoặc sở hữu. Theo thời gian, ý nghĩa của "greedily" chuyển sang truyền tải ý nghĩa tiêu cực, ám chỉ ham muốn quá mức hoặc không thể thỏa mãn đối với sự giàu có hoặc lợi ích vật chất, thường là gây tổn hại đến người khác. Ngày nay, từ này thường được dùng để mô tả hành vi được coi là ích kỷ hoặc tham lam.
phó từ
tham lam, thèm khát
Đứa trẻ háu ăn ăn hết chiếc bánh sô-cô-la, thưởng thức từng miếng một.
Các cầu thủ bóng đá tham lam giành lấy quả bóng với hy vọng ghi được bàn thắng.
Nhà đầu tư đã tham lam mua càng nhiều cổ phiếu càng tốt trước khi giá cổ phiếu tăng vọt.
Con mèo háo hức liếm sạch đĩa thức ăn của mình sau khi được cho ăn một bữa ăn ngon lành.
Các vận động viên tham lam uống ừng ực thức uống tăng lực, hy vọng sẽ tăng cường hiệu suất của mình.
Học sinh này ham học trong nhiều giờ liền với mục đích duy nhất là đạt điểm cao trong kỳ thi.
Người nhạc sĩ say mê luyện tập nhạc cụ của mình trong nhiều giờ liền, mong muốn hoàn thiện kỹ năng của mình.
Nhân viên bán hàng háo hức giới thiệu sản phẩm của mình cho khách hàng, mong muốn bán được hàng.
Người mua sắm háo hức mua sắm để được giá hời, quyết tâm có được món hời nhất có thể.
Người viết háo hức ghi lại những suy nghĩ của mình, không muốn bỏ lỡ bất kỳ ý tưởng nào thoáng qua trong đầu.